Tiết 18 : kiểm tra môn: công nghệ - Khối 6

doc12 trang | Chia sẻ: zeze | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 18 : kiểm tra môn: công nghệ - Khối 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 18 : kiểm tra 
Môn: Công nghệ - Khối 6 
(Thời gian làm bài 45 phút)
A.Mục tiêu bài học
 * Qua tiết kiểm tra GV đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng.
 * Qua kết quả kiểm tra HS rút kinh nghiệm về phương pháp học của HS - GV cải tiến bổ sung cho bài giảng
 * Rút kinh nghiệm chương trình môn học.
B.Chuẩn bị
 I. Ma trận:
TT
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Các loại vài thường dùng
Câu 3 (5,0đ)
5
2
Lựa chọn trang phục
Câu 1 (3,0đ)
3
3
Sử dụng. bảo quản trang phục
Câu 2 (2,0đ)
2
Tổng
3
0
0
5
0
2,0
10
C.Hoạt động kiểm tra
 1. GV nêu nội qui tiết kiểm tra
 2. Đề kiểm tra:
I.Trắc nghiệm khách quan: (3,0điểm)
Câu 1 (3,0 điểm) Hãy sử dụng cụm từ thích hợp nhất ở cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A. 
 A
 B
Trang phục có chức năng 
Vải có màu tối ,kẻ sọc
Người gầy nên mặc
Quần áo bằng vải sợi bông
Quần áo cho trẻ sơ sinh,
tuổimẫu giáo
Trang phục lao động
a.Làm cho người mặc có vẻ gầy đi.
b.Nên chọn vải bông,có màu tươi sáng.
c.Bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con người.
d.Vải kẻ soc ngang,hoa to.
e.Là ở nhiệt độ 1600C
g.Nên chọn vải sợi tổng hợp,mầu sẫm
II: Tự luận (7,0điểm)
Câu 2: (2,0điểm)
Cho biết quy trình là quần áo? khi là quần áo cần chú ý đến điều gì?
Câu 3: (5,0điểm)
Nêu nguồn gốc ,quy trình sản xuất, tính chất của vải sợi hoá học? Nêu sự giống nhau và khác nhau của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
đáp án chấm và biểu điểm
I.Trắc nghiệmkhách quan :(3,0điểm)
Câu1:(3,0 điểm).Mỗi ý nối đúng được 0,5 điểm.
1àc 2àa 3àd 4àe 5àb 6àg
II.Tự luận:(7,0điểm).
Câu 2: (2,0điểm).Mỗi bước được 0,5 điểm.
 Bước1: Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là cho phù hợp với từng loại vải.
 Bước2: Bắt đầu với loại vải có yêu cầu nhiệt độ thấp ,sau đó đến loại vải có yêu cầu nhiệt độ cao.
Bước3: Là dọc theo chiều dọc vải,đưa bàn là đều.
Bước4: Khi ngừng là, dựng bàn là hoặc đặt bàn là vào nơi quy định. 
Câu 3 :(5,0điểm).
- Nêu nguồn gốc, quy trình sản xuất, tinh chất của vải sợi hoá học:
* Nguồn gốc: được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá 
học lấy từ tre, nứa, gỗ, dầu mỏ, than đá, và được chia làm hai loại. (1,0điểm) 
* Quy trình sản xuất:
+ Chất xenlulô của gỗ, tre, nứa Xử lí bằng một số chất hoá học > Dung dịch keo hoá học Tạo sợi > Sợi nhân tạo Dệt> Vải sợi nhân tạo (vải sợi xa tanh, tơ lụa nhân tạo) (1,0điểm)
+ Chất hoá học lấy từ than đá , dầu mỏ tổng hợp >Chất dẻo(polyme) Nung chảy> Dung dich keo hoá học Tạo sợi .> Sợi tông hợp(nilon,polyeste) Dệt > Vải sợi tổng hợp(vải xoa, tôn, lụa nilon) (1,0 điểm)
* Tính chất: 
 	- Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát tương tự như vải sơi bông nhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại ở trong nước. Khi đốt tro bóp dễ tan. (1,0 điểm)
 	- Vải sợi tổng hợp ít hút ẩm , mặc bí và ít thấm mồ hôi, nhưng đa dạng,bền,đẹp,giặt mau khô và không bị nhàu . Khi đốt sợi vải tro vón cục, bóp không tan. (1,0 điểm)
D. kết quả- nhận xét
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
đề kiểm tra 15 phút (K1) 
Bộ môn: Công nghệ Khối 6 (T26)
A. Ma trận:
TT
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa
Câu 1 
(3,0đ)
Câu 3
(6 đ)
Câu 2
(1,0đ)
10
Tổng
3
0
0
6
0
1,0
10
B. Đề kiểm tra:
I.Trắc nghiệm khách quan:(3,0 điểm)
Câu1: (3,0 điểm) Hãy trả lời câu hỏi bằng cánh đánh dấu (x)vào cột đúng (Đ) hoặc sai (S) để nêu nên ý nghĩa của việc sủ dụng cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở.
STT 
ý nghĩa
Đ
 S
1
Làm cho ngôi nhà chật chội hơn
2
Làm cho ngôi nhà, căn phòng đẹp hơn
3
Làm cho không khí bị ô nhiễm
4
Làm cho môi trường trong sạch, không khí trong lành
5
Tốn thời gian chăm sóc
6
Giúp con người thư giãn
II.Tự luận:(7,0điểm)
Câu 2 :(1,0 điểm)
Hãy giải thích vì sao cây xanh có tác dụng làm sạch không khí?
Câu 3 : (6,0điểm).Tìm các loại cây cảnh để hoàn thành các nội dung sau:
a.Cây có hoa là
b.Cây chỉ có lá là
c.Cây leo, cho bóng mát 
đáp án chấm và biểu điểm
đề kiểm tra 15 phút(KI) năm học 2006-2007
I.Trắc nghiệm khách quan:(3,0điểm)
Câu 1 (3,0điểm).Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm
TT 
ý nghĩa
Đ
 S 
1
Làm cho ngôi nhà chật chội hơn
 S
2
Làm cho ngôi nhà, căn phòng đẹp hơn
 Đ
3
Làm cho không khí bị ô nhiễm
 S
4
Làm cho môi trường trong sạch, không khí trong lành
 Đ
5
Tốn thời gian chăm sóc
 S
6
Giúp con người thư giãn
 Đ
II. Tự luận: (7,0điểm)
Câu 2 :(1,0điểm)
Cây xanh nhờ có chất diệp lục, dưới ánh sáng mặt trời hút khí cacbonic,nước và nhả các khí oxi nên cây xanh có tác dụng làm sạch không khí.
Câu 3 :(6,0điểm).Mỗi ý trả lời đúng được 2,0điểm.
a.Cây có hoa là:Thược dược,đồng tiền,tầm xuân	
b.Cây chỉ có lá là:Cây si,câu đinh lăng
c.Cây leo, cho bóng mát là:Cây hoa giấy,cây cau,câyhoa thiên lí
đề kiểm tra học kì I 
Bộ môn: Công nghệ Khối 6 
(Thời gian làm bài 45 phút)
A. Ma trận
STT
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
1
May mặc trong gia đình
Câu 2 (1,5 đ)
Câu 4 (3,0 đ)
4,5 đ
2
Trang trí nhà ở
Câu 1 (1,5 đ)
Câu 3 (4,0 đ)
5,5 đ
Tổng cộng điểm
1,5 đ
1,5 đ
4,0 đ
3,0 đ
10 đ
B. Đề kiểm tra
I. Trắc nghiệm (3,0 đ)
Câu 1 (1,5 đ): Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu (x) vào cột đúng (Đ) và sai (S). Nếu sai hãy giải thích tại sao?
STT
Câu hỏi
Đ
S
Nếu sai, Tại sao?
1
Khi đi lao động, mặc quần áo thật “diện”
2
Khi là (ủi) quần áo cần điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là phù hợp với từng loại vải.
3
Chỗ thờ cúng cần được bố trí nơi trang trọng, nhà chật, có thể bố trí trên giá gắn vào tường
4
Muốn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp mỗi người cần có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp.
5
Kê đồ đạc trong phòng cần chú ý chừa lối đi để đi lại dễ dàng
6
Bình hoa đặt ở giữa bàn ăn hay bàn tiếp khách thường sử dụng bình cao, có hoa lá, cắm dạng thẳng hoặc nghiêng chỉ thể hiện một mặt
Câu 2 (1,5 đ): Em hãy tìm từ, cụm từ thích hợp cho sẵn đề điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa những câu sau đây:
	(béo lên; duyên dáng, xinh đẹp; vừa sát cơ thể; hình dáng, màu sắc; gầy đi; trang nhã, lịch sự)
Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thê làm cho người mặc có vẻ (1) hoặc (2)..., cũng có thể làm cho họ (3) hoặc buồn tẻ, kém hấp dẫn hơn.
Kiểu may (4) tạo cảm giác gầy đi, cao lên.
Người đứng tuổi nên may quần áo có màu sắc, hoa văn, kiểu may (5)
Cùng với việc lựa chọn vải, kiểu may cần chọn các vật dụng đi kèm như: mũ, giầy dép, túi xách phù hợp, hài hòa về (6) với quần áo
II. Tự luận (7,0đ): 
Câu 3 (4,0đ): Cây cảnh và hoa có ý nghĩa như thế nào trong trang trí nhà ở? Để cắm 1 bình hoa đẹp, em phải chú ý sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm như thế nào?
Câu 4 (3,0đ): Để có được trang phục đẹp cần chú ý những điểm gì? Bảo quản trang phục gồm những khâu chính nào?
đáp án chấm và biểu điểm
C. Đáp án chấm
I. Trắc nghiệm (3,0đ)
Câu 1 (1,5 đ) Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 đ
STT
Câu hỏi
Đ
S
Nếu sai, Tại sao?
1
Khi đi lao động, mặc quần áo thật “diện”
x
Vì dễ bị bẩn và khó thực hiện thao tác lao động
2
Khi là (ủi) quần áo cần điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là phù hợp với từng loại vải.
x
3
Chỗ thờ cúng cần được bố trí nơi trang trọng, nhà chật, có thể bố trí trên giá gắn vào tường
x
4
Muốn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp mỗi người cần có nếp sống sạch sẽ, ngăn nắp.
x
5
Kê đồ đạc trong phòng cần chú ý chừa lối đi để đi lại dễ dàng
x
6
Bình hoa đặt ở giữa bàn ăn hay bàn tiếp khách thường sử dụng bình cao, có hoa lá, cắm dạng thẳng hoặc nghiêng chỉ thể hiện một mặt
x
Vì chỉ nhìn thấy đẹp ở 1 hướng, vướng tầm mắt người đối diện
Câu 2 (1,5 đ): Mỗi cụm từ, từ điền chính xác được 0,25 đ
	a. (1): gầy đi	(2): béo lên	(3): duyên dáng, xinh đẹp
	b. (4): vừa sát cơ thể	
	c. (5): trang nhã, lịch sự
	d. (6): hình dáng, màu sắc
II. Tự luận (7,0 đ)
Câu 3 (4,0 đ)
	* ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở:
	- Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên và làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ hơn (0,5 đ)
	- Cây cảnh góp phần làm sạch không khí (0,5 đ)
	- Trồng, chăm sóc cây cảnh và hoa đem lại niềm vui, thư giãn cho con người sau những giờ lao động, học tập mệt mỏi (0,5 đ)
	* Sự cân đối về kích thước giữa cành hoa và bình cắm:
- Xác định chiều dài cành chính: 
	+ Cành 1 ( kí hiệu ) = 1,5 – 2 (D + h) (1,0 đ)
	(D: đường kính lớn nhất của bình
	 h: chiều cao bình)
	+ Cành 2 (kí hiệu ) = 2/3 cành (0,5 đ)
	+ Cành 3 (kí hiệu ) = 2/3 cành (0,5 đ)
- Cành phụ (kí hiệu T) có chiều dài ngắn hơn cành chính mà nó đứng bên cạnh (0,5đ)
Câu 4 (3,0 đ):
	* Để có được trang phục đẹp cần chú ý những điểm sau:
	- Chọn vải và kiểu may có hoa văn, màu sắc phù hợp với vóc dáng, màu da(0,5đ)
	- Chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi (0,5 đ)
	- Sự đồng bộ về trang phục: kết hợp giữa trang phục với vật dụng đi kèm (0,5đ)
	* Bảo quản trang phục:
	- Giặt, phơi đúng quy trình (0,5 đ)
	- Là (ủi) đúng kĩ thuật (0,5 đ)
	- Cất giữ cẩn thận, tránh ẩm mốc, gián cắn (0,5 đ)
đề kiểm tra 45 phút (K2) 
Bộ môn: Công nghệ Khối 6 (T53)
(Thời gian làm bài 45 phút)
A. Ma trận:
TT
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Cơ sở của ăn uống hợp lí
Câu 1
(3đ)
3
2
Các phương pháp chế biến thực phẩm
Câu 3 
(4đ)
Câu 2
(3đ)
7
Tổng
3
0
0
4
0
3
10
B. Đề kiểm tra:
I .Trắc nghiệm khách quan :(3,0điểm)
Câu 1:(3,0 điểm) .Hãy hoàn thành các câu sau đây bằng cách sử dụng chọn các từ, cụm từ cho sẵn .
1. Chất dinh dưỡng dành cho người luyện tập thể hình sẽ giúp cho cơ thể 
2. Một số nguồn chất đạm từ là thịt, cá,trứng gia cầm .
3. Chât đạm dư thừa được tích trữ dưới dạng  trong cơ thể .
4. Chât đường bột là loại dinh dưỡng sinh nhiệt và
5. Đường và là hai loại thực phẩm có chứa chất đường bột .
6. Ăn quá nhiều thức ăn có chứa chất đường bột sẽ làm cho chúng ta 
7. Dầu ăn có thể lấy được từ cả hai nguồn động vật và
8. Mỡ được tích dưới da sẽ giúp cho cơ thể  
9. Có quá nhiều mỡ trong cơ thể có thể dẫn đến bệnh 
10. Dự trữ rau có ở nơi thoáng mát, khô ráo 
* Cụm từ,từ cho sẵn : 
Chất đạm - Tinh bột - Phát triển 
Vitamin - Thực vật - Đun sôi
Chất xơ - Động vật - ấm áp
Năng lượng - Củ - Mỡ
Tim mạch - Béo phì - C
II.Tự luận:(7,0điểm)
Câu 2: (3,0điểm) Cho các nguyên liệu: Thịt lợn nạc, trứng vịt, hành, mỡ, gia vị. Trình bày quy trình chế biến món “trứng rán thịt”.
Câu 3: (4,0điểm) Hãy kể tên các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng hàng ngày? So sánh sự khác nhau giữa xào va rán?
đáp án chấm và biểu điểm
I.Trắc nghiệm khách quan:(3,0điểm)
Câu 1:(3,0điểm) Mỗi từ ,cụm từ điền đúng được 0,25 điểm.
1. Phát triển 2. Động vật 3. Chất đạm
4. Năng lượng 5.Tinh bột 6. Béo phì
7. Thực vật 8. ấm áp 9. Tim mạch
Vitamin(củ)
II.Tự luận :(7,0điểm)
Câu 2 : (3,0 điểm).
Quy trình chế biến món trứng rán thịt(nêu rõ):
+ Chuẩn bị sơ chế (1,0điẻm)
+ Chế biến . 	(1,0điểm)
+ Trình bày. 	(1,0 điểm)
Câu 3 :(4,0 điểm).
Các phương pháp làm chín thực phẩm:
+ Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước(luộc,nấu,kho) 	(0,5 điểm)
+ Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước(hấp) 	(0,5điểm)
 	+ Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa (nướng) (0,5điểm)
+ Phương pháp làm chín thực phẩm trong chất béo(rán ,rang,xào) (0,5điểm)
Khác nhau giũa xào và rán :
+ Xào:Là đảo qua đảo lại thực phẩm trong chảo với lượng dầu ăn hoặc mỡ vừa phải.Thực phẩm được kết hợp giữa ĐV&TV,đun lửa to trong thời gian ngắn (1,0 điểm)
+ Rán:Là làm chín thực phẩm trong thời gian vừa phải,vừa đủ chín thực phẩm ,lửa vừa ,nhiều dầu hoặc mỡ.
đề kiểm tra 15 phút (K2
Bộ môn: Công nghệ Khối 6 (T64)
(Thời gian làm bài 15 phút)
A. Ma trận:
TT
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Thu nhập gia đình
Câu 3
(1đ)
Câu 1 
(1đ)
Câu 2
(1đ)
3
2
Chi tiêu trong gia đình
Câu 4 
(4đ)
Câu 5
(3đ)
7
Tổng
1
0
1
4
1
3
10
B. Đề kiểm tra:
I.Trắc nghiệm khách quan :(3,0 điểm).Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng .
Câu 1:(1,0điểm).Thu nhập của người sản xuất nông nghiệp là :
Hàng ren C. Muối
Thóc D.Hải sản
Câu 2:(1,0điểm).Thu nhập của người bán hàng là:
Tiền trợ cấp xã hội C. Tiền thưởng
Tiền lãi D. Tiền công
Câu 3: (1,0điểm).Trong thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam, thu nhập của người đã nghỉ hưu là:
A. Tiền công C. Tiền lương
B. Tiền học bổng D. Tiền lương hưu
II.Tự luận:(7,0điểm).
Câu 4: (4,0điểm) Chi tiêu trong gia đình là gì ? Có biện pháp nào để cân đối thu, chi trong gia đình ?
Câu 5: (3,0điểm) Thu nhập của một gia đình ở nông thôn gồm 4 người 1 tháng là 1.400.000đ. Hãy lập danh sách các khoản cần chi và để tiết kiệm được hàng tháng ít nhất là 100.000đ 
đáp án chấm và biểu điểm
I.Trắc nghiệm khách quan :(3,0điểm).Mỗi lựa chọn đúng được 1,0 điểm
 Câu hỏi
Câu1
 Câu 2
 Câu3
 Đáp án
B
 B
 D
II.Tự luận:(7,0điểm)
Câu 4:(4,0điểm).
- Khái niệm chi tiêu:chi tiêu trong gia đình là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chấtvà văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ
 	 (2,0điểm)
- Biện pháp cân đối thu chi :
+ Chi tiêu theo kế hoạch :Cần xác định rõ trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối được với khả năng thu nhập ,chỉ tiêu khi thực sự cần thiết 	(1,0điểm)
+ Tích luỹ(tiết kiệm ):Cần phải tiết kiệm chi tiêu hàng ngày ,phát triển kinh tế gia đình đẻ có khoản tích luỹ chi cho những việc đột xuất,quan trọng 	(1,0điểm)
Câu 5: (3,0điểm). (nêu rõ )
Lập danh sách : + chi cho các nhu cầu . 	(1,5điểm)
 + Để tiết kiệm 	(1,5điểm) 
đề kiểm tra học kì II 
Bộ môn: Công nghệ Khối 6 
(Thời gian làm bài 45 phút)
A. Ma trận
STT
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
Trắc nghiệm
Tự luận
1
Nấu ăn trong gia đình
Câu 3 (4,0 đ)
Câu 2 (1,5 đ)
5,5 đ
2
Thu, chi trong gia đình
Câu 1 (1,5 đ)
Câu 4 (3,0 đ)
4, 5 đ
Tổng cộng điểm
1,5 đ
7,0 đ
1,5 đ
10 đ
B. Đề kiểm tra
I. Trắc nghiệm (3,0 đ):
Câu 1 (1,5 đ): Hãy chọn nội dung ở cột B để hoàn tất câu ở cột A
A
B
1. Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách 
a. Lương hưu, lãi tiết kiệm.
2. Thu nhập của người nghỉ hưu là 
a. Làm kinh tế phụ để tăng thu nhập
3. Người nghỉ hưu, ngoài lương hưu có thể 
c. Nhu cầu hằng ngày của gia đình, còn một phần đem bán để lấy tiền chi cho các nhu cầu khác
4. Những thu nhập bằng hiện vật có thể sử dụng trực tiếp cho 
d. Góp phần tăng thu nhập gia đình
5. Làm các công việc nội trợ giúp đỡ gia đình cũng là 
e. Làm thêm giờ, tăng năng suất lao động
6. Tiết kiệm trong chi tiêu hằng ngày là để 
g. Có một khoản tiền để chi cho việc đột xuất.
Câu 2 (1,5 đ): Hãy đánh dấu (x) vào khung thích hợp để nêu các loại chất dinh dưỡng do mỗi loại đồ uống cung cấp:
STT
Đồ uống
Vitamin
Chất đạm
Chất kích thích
1
Nước chanh
2
Cà phê đen
3
Sữa đậu lành
4
Nước cam
5
Nước trái cây tươi
6
Sữa tươi
II. Tự luận (7,0 đ):
Câu 3 (4,0 đ): An toàn thực phẩm là gì? Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm, cần lưu ý đến những yếu tố nào?
Câu 4 (3,0 đ): Thu nhập của gia đình là gì? Và có những loại thu nhập nào? Thu nhập ở các gia đình ở thành phố và nông thôn có khác nhau không?
đáp án chấm và biểu điểm
I. Trắc nghiệm (3,0 đ): 
Câu 1 (1,5 đ): Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 đ
	1 à e	2 à a	3 à b	4 à c	5 à d	6 àg
Câu 2 (1,5 đ): Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 đ
STT
Đồ uống
Vitamin
Chất đạm
Chất kích thích
1
Nước chanh
x
2
Cà phê đen
x
3
Sữa đậu lành
x
4
Nước cam
x
5
Nước trái cây tươi
x
6
Sữa tươi
x
II. Tự luận (7,0 đ):
Câu 3 (4,0 đ): 	* An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất (1,0 đ)
	* Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý những yếu tố:
	- An toàn thực phẩm khi mua sắm: chọn thực phẩm tươi ngon, không quá hạn sử dụng, không bị ôi, ươn, ẩm mốc  (0,75 đ)
	- An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản
	+ Thức ăn phải được nấu chín và bảo quản chu đáo để tránh vi khuẩn có hại phát triển gây ra những ngộ độc thức ăn như: tiêu chảy, ói mửa, mệt mỏi  (0,75đ)
	+ Bảo quản một số loại thực phẩm: 
	— Thực phẩm đã chế biến: cho vào hộp kín, để tủ lạnh (không nên để lâu)(0,5đ)
	— Thực phẩm đóng hộp: để tủ lạnh, nên mua vừa đủ dùng (0,5 đ)
	— Thực phẩm khô: phải được phơi khô cho lọ kín và kiểm tra luôn để phát hiện kịp thời khi bị ẩm (0,5 đ)
Câu 4 (3,0 đ): 	- Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. (1,0 đ)
	- Thu nhập của gia đình bao gồm: 
	+ Thu nhập bằng tiền: tiền lương, tiền thưởng, tiền công, tiền lãi bán hàng, tiền tiết kiệm, các khoản tiền trợ cấp xã hội, tiền bán sản phẩm  (0,5 đ)
	+ Thu nhập bằng hiện vật: các sản phẩm tự sản xuất ra như: thóc, ngô, khoai, sắn, rau, hoa, quả, gia súc (trâu, bò, ), gia cầm (gà, vịt, ) (0,5 đ)
	- Thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố chủ yếu bằng tiền còn thu nhập của các hộ gia đình ở nông thôn chủ yếu bằng sản phẩm mà họ sản xuất ra (1,0đ)

File đính kèm:

  • docDE THI CONG NGHE 6 DAY DU.doc
Đề thi liên quan