Tiết 20: kiểm tra 1 tiết

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 20: kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 20: 	Kiểm tra 1 tiết 
Đề ra và bài làm :
I. TRắC NGHIệM (5 điểm) 
* Chọn nội dung thích hợp giữa cột A và cột B (1 điểm)
A
B
Kết quả
1. Vách tế bào 
a) Chứa dịch tế bào 
1..........
2. Nhân 
b) Chứa các bào quan
2..........
3. Màng tế bào 
c) Giúp tế bào trao đổi chất
3..........
4. Tế bào chất 
d) Điều khiển các hoạt động của tế bào 
4..........
e) Tạo hình dáng cho tế bào. 
* Khoanh tròn các câu trả lời đúng.
Câu 2: Miền hút là quan trọng nhất của rễ vì? 
A. Gồm hai phần: Vỏ và trụ. 
B. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất. 
C. Có lông hút giữ chức năng hấp thụ các chất. 
D. Có ruột chứa chất dự trữ. 
Câu 3: Miền nào sau đây giữ chức năng dẫn truyền? 
A. Miền sinh trưởng 	B. Miền trưởng thành. 
C. Miền hút 	D. Miền chóp rễ. 
Câu 4: Trong giai đoạn sinh trưởng cây cần nhiều nước và muối khoáng để: 
A. Tạo nhiều chất hữu cơ để cây lớn lên. 
B. Cây ra hoa. 
C. Cây ra quả. 
D. Cây ra hạt. 
Câu 5: Bộ phận nào trong cấu tạo của thân non có chức năng dự trữ? 
A. Thịt vỏ. 	B. Ruột 
C. Thịt vỏ và ruột 	D. Bó mạch. 
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây là của cây thân gỗ? 
A. Cứng, cao, không cành. 	B. Cứng, cao, có cành. 
C. Mềm, thấp, không cành. 	D. Mềm, thấp, có cành. 
Câu 7: Cành mang lá trên cây phát triển từ: 
A. Thân chính 	B. Chồi nách. 
C. Chồi ngọn 	D. Gốc rễ. 
Câu 8: Tầng sinh trụ ở thân cây nằm ở: 
A. Trong mạch rây 	B. Trong mạch gỗ. 
C. Giữa mạch gỗ và mạch rây 	D. Trong thịt vỏ. 
Câu 9: Các cây có thân mọng nước thường gặp ở: 
A. Nơi ngập nước 	B. Nơi nhiều chất dinh dưỡng. 
C. Nơi nghèo chất dinh dưỡng 	D. Nơi khô hạn 
II. Tự LUậN: (5 điểm) 
Câu 1: (2 điểm) So sánh sự giống và khác nhau về cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ? 
Câu 2: (3 điểm) Trình bày con đường hút nước và muối khoáng của rễ? Vì sao phải có biện pháp chống úng khi cây bị ngập nước?
Bài làm phần tự luận:
ĐáP áN
I. PHầN TRắC NGHIệM: (5 điểm) 
Câu 1: 1 điểm 
1. e	2. d	3. c	d. b
Từ câu 2 đến câu 9 mỗi câu 0,5 điểm. 
2
3
4
5
6
7
8
9
C
B
A
B
B
B
C
C
II. PHầN Tự LUậN: (5 điểm) 
Câu 1 (2 điểm): 
Cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ: 
* Giống nhau là: 
- Có cấu tạo bằng tế bào. 
- Gồm các bộ phận: 	Vỏ (biểu bì, thịt vỏ). 
Trụ giữa (bó mạch, ruột). 
* Khác nhau là:
- Biểu bì có lông hút (miền hút của rễ). 
- Rễ: Bó mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẻ. 
- Thân: Một vòng bó mạch (mạch gổ ở trong, mạch rây ở ngoài. 
Câu 2 (3 điểm): 
Con đường hút nước và muối khoáng của rễ: 
Từ lông hút qua vỏ tới mạch gỗ của rễ ( thân ( lá. Khi mưa nhiều, đất nhập nước, đất bị úng, nước đẩy hết không khí trong đất ra làm cho cây không có không khí để hô hấp, lâu ngày rễ sẽ thối không còn khả năng hút nước và muối khoáng hoà tan cho cây. 

File đính kèm:

  • docbai kiem tra so 1.doc
Đề thi liên quan