Tiết 23 - Kiểm tra học kỳ I

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 851 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 23 - Kiểm tra học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/11/2013 
TIếT 23 - kiểm tra học kỳ i .
I.Mục tiêu bài dạy:
+ HS trình bày được các kiến thức đã học.
+ Tự đánh giá được mức độ nắm bắt kiến thức của bản thân.
+ GV đánh giá mức độ nắm bắt kiến thức của hs để điều chỉnh phương pháp dạy và góp ý phương pháp học cho hs.
+ Có thái độ nghiêm túc, trung thực trong giờ kiểm tra
II.NộI DUNG KIểM TRA
a. Ma trận :
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Chương AND và gen
Sơ đồ và bản chất mối quan hệ gen – tính trạng
Giải bài tập về ADN
35%= 3,5đ
2đ
1,5đ
Chương Biến dị
Khái niệm đột biến gen, các dạng đột biến gen. 
Vai trò của đột biến gen
Cơ chế hình thành bộ nhiễm sắc thể của thể 2n+1 và 2n-1
Tính số NST trong các thể đa bội và thể dị bội
40%= 4đ
 1,5
2đ
1đ
Chương Di truyền người
Phương pháp nghiên cứu di truyền người
Đặc điểm di truyền và dấu hiệu nhân biết người bị bệnh Đao
20%=2đ
2đ
3,5đ = 35%
4đ = 40%
2,5đ = 25%
B. Đề bài
Câu 1. a. Em hãy vễ sơ đồ và nêu bản chất của mối quan hệ gen - tính trạng?
b. Một gen có tổng số nucleotit là 2400. Trong đó số nucleotit loại G là 550.
Hãy xác định số nucleotit mỗi loại và chiều dài của gen nói trên.
Câu 2. a. Đột biến gen là gì? Có những dạng nào? Tại sao các đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
b. Trình bày cơ chế hình thành bộ NST của cơ thể 2n+1 và 2n-1
	c. ở cà độc dược 2n= 24. Em hãy xác định số NST có trong tế bào của các thể 2n+1, 2n-1, 3n, 4n
Câu 3. a. Tại sao nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp riêng? Đó là những phương pháp nào?
	b. Em hãy nêu đặc điểm di truyền và dấu hiệu nhận biết người bệnh Đao.
c. đáp án
Nội dung
Điểm
Câu 1. 
a. Sơ đồ mối quan hệ gen tính trạng
Bản chất mối quan hệ gen tính trạng
b. Xác đinh số nu mỗi loại:
Căn cứ vào NTBS ta có
 A = T = 650 nu
 G = X= 550 nu
Chiều dài L = 4080 A0
0,5đ
1,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2. 
a. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc một số cặp nu
- Các dạng đột biến gen gồm: mất, thêm, thay thế
- Các đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sựn thống nhất hài hòa trong nội bộ kiểu gen đã được chọn lọc tự nhiên duy trì trong thời gian dài.
b. Cơ chế hình thành bộ NST 2n + 1 và 2n - 1
- Trong quá trình giảm phân bị rối loạn dẫn đến tạo ra 2 loại giao tử : một loại giao tử thừa 1 NST (n+1) và một loại giao tử thiếu 1 NST (n-1)
- Trong thụ tinh sự kết hợp của các giao tử này với giao tử bình thường tạo ra thể 2n+1 và thể 2n-1
c. Cà độc dược 2n = 24 -> n=12
 2n +1=25; 2n-1= 23; 3n= 36; 4n=48.
0,5đ
1đ
 0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
Câu 3. 
a. Nghiên cứu di truyền người phải có phương pháp riêng vì người sinh sản muộn, đẻ ít con. Vì lí do xã hội nên không thể áp dụng các phương pháp lai và phương pháp gây đột biến trên người.
- Các phương pháp nghiên cứu di truyền gồm phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh và phương pháp nghiên cứu phả hệ.
b. - Đặc điểm di truyền của người bệnh Đao: có số NST trong tế bào là 47, cặp số 21 có 3 NST
- Dấu hệu nhận biết người bẹnh đao: 
1đ
0,5đ
0,5đ

File đính kèm:

  • docKIEM TRA HKI ma tran de dap an tu luan.doc
Đề thi liên quan