Tiết 28 : kiểm tra văn 45 phút Lớp 6

doc15 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 3655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 28 : kiểm tra văn 45 phút Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 :
Kiểm tra văn 45 phút

I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Kiểm tra kiến thức về truyện truyền thuyết và truyện cổ tích đã học.
2. Kỹ năng : Luyện kỹ năng nhận biết, hiểu các kiến thức về truyện truyền thuyết và truyện cổ tich để làm bài.
3. Thái độ : - Giáo dục học sinh yêu cái thiện, ghét cái ác.
 - Giáo dục ý thức tự giác làm bài . 
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Ma trận, đề bài, đáp án, biểu điểm. 
2. Ôn tập các truyện truyền thuyêt, cổ tích đã học, bút, giấy kiểm tra.
III. Tiến trình tổ chức dạy học :
1. ổn định tổ chức (1 phút )
6A:
2. Bài kiểm tra :
A. Ma trận :
Mức độ

Chủ đề
 Nhận biết
 Thông hiểu
 Vận dụng
Tổng

TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL

Văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
2

0,5 




1 

 7 
3 

 7,5
Văn bản Thạch Sanh
2 

0,5 





2
 
 0,5
Truyện truyền thuyết
1

 1

1

 1



2
 
 2
Tổng
5

2
1
 
 1
1
 
 7
7
 
 10
 
 Đề bài :
I. Phần trắc nghiệm khách quan: (3 điểm )
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất ( từ câu 1 đến câu 4 )
Câu 1 (0,25 điểm ) : Nhân vật chính trong truyện " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh " là :
A. Sơn Tinh
B. Thuỷ Tinh
C. Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
D. Vua Hùng
Câu 2 (0,25 điểm) : Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh thuộc thể loại nào :
A. Thần thoại
B. Truyền thuyết
C. Truyện ngụ ngôn
D. Truyện cổ tích
Câu 3 ( 0,25 điểm ) : Thạch Sanh đánh đàn khi :
A. Thạch Sanh bắn đại bàng cứu công chúa.
B. Lý Thông rắp tâm hãm hại Thạch sanh
C. Thạch sanh chiến đấu với chăn tinh.
D. Binh lính 18 nước kéo sang.
Câu 4 (0,25 điểm ) : ý nghĩa của chi tiết " Niêu cơm thần kì " là :
A. Coi thường, chế giễu kẻ thù.
B. Tượng trưng cho tinh thần nhân đạo, tư tưởng hoà bình của nhân dân ta.
C. Chứng tỏ sự tài giỏi của Thạch Sanh.
D. Thể hiện tình yêu của Thạch Sanh giành cho công chúa.
Câu 5 (1 điểm ) : Hãy hoàn thiện khái niệm sau bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống :
" Truyện truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến .......................................... thời quá khứ, thường có yếu tố ............................................ , kì ảo . Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của ............................................. đối với các ................................................ và nhân vât lịch sử được kể . "
Câu 6 (1 điểm ) : Hãy nối các nhân vật ở cột trái với tên văn bản ở cột phải sao cho phù hợp.
Nhân vật
Nối
Tên văn bản
1. Lê Lợi.
2. Mị Nương.
3. Lạc Long Quân.
4. Lang Liêu.
1 + .........
2 + .........
3 + .........
4 + .........
A. Truyện Con Rồng, Cháu Tiên.
B. Sự tich bánh chưng, bánh giầy.
C. Sự tích Hồ Gơm.
D. Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Đ. Thánh Gióng. 
II. Phần tự luận (7 điểm )
- Hãy kể lại truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh bằng lời văn của em.






C. Đáp án, biểu điểm.

Phần I : TNKQ ( 3 điểm ).
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
B
D
B
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 5 ( 1 điểm ) Các từ điền theo thứ tự là :
- Lịch sử 	( 0,25 điểm )
- Tởng tợng 	(0,25 điểm )
- Nhân vật 	(0,25 điểm )
- Sự kiện 	( 0,25 điểm )
Câu 6 ( 1 điểm ) : Mỗi ý đúng đợc 0,25 điểm 
- Nối 1 với C. 
- Nối 2 với D .
- Nối 3 với A .
- Nối 4 vơi B.
Phần II : Tự luận ( 7 điểm )
* Yêu cầu : 
+ Xác định đợc thể loại tự sự .
+ Diễn đạt lu loát, bố cục rõ ràng.
+ Không mắc lỗi chính tả, viết sạch sẽ .
* Đáp án :
1. Mở bài : (1.5 điểm)
- Giới thiệu Vua Hung thứ mời tám có một ngời con gái và Vua Hùng muốn kén rể.
2. Thân bài : (4 điểm)
Kể diễn biến sự việc :
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
+ Tài năng của mỗi ngời .
+ Vua Hung đa ra tiêu chuẩn lựa chọn.
+ Kết quả Sơn Tinh đã chiến thắng.
3. Kết quả : 1.5 điểm
Thuỷ Tinh oán hận hàng năm cứ dâng nớc đánh trả Sơn Tinh.




Tiết 46 
Kiểm tra văn 45 phút

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Kiểm tra kiến thức của học sinh qua một số nội dung đã học: nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa, danh từ và cụm danh từ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, sử dụng từ ngữ Tiếng Việt.
3. Thái độ : Có ý thức sử dụng từ ngữ Tiếng Việt trong giao tiếp và trong việc tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Ma trận, đề bài, đáp án, biểu điểm. 
2. Học sinh: Kiến thức, bút, giấy kiểm tra.
III. Tiến trình tổ chức dạy học :
1. ổn định tổ chức: (1 phút )
6A:
2. Kiểm tra bài cũ, kết hợp bài mới :
A. Ma trận :
Mức độ

Chủ đề
 Nhận biết
 Thông hiểu
 Vận dụng
Tổng

TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL

Nghĩa của từ
1

0,25 




 
1 

 0,25
Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt
1 

0,25 

1 

0,5 



2
 
 0,75
Từ nhiều nghĩa
1 

0,25 





1 

 0,25
Danh từ
3 

0,75 

1

 1


1

 2
5 

 3,75
Cụm danh từ





1

 5
1
 
 5
Tổng
6

1,5
2
 
 1,5
2
 
 7
10
 
 10
 
 Đề bài :
Phần I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm )
Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (mỗi câu được 0,25 điểm)
Câu 1: Đơn vị cấu tạo từ của Tiếng Việt là:
A. tiếng	B. từ	C. ngữ	D. câu
Câu 2: Nhận định nào sau đây là định nghĩa đầy đủ nhất về nghĩa của từ.
A. Là khái niệm là từ biểu thị.
B. Là sự vật mà từ biểu thị.
C. Là tính chất mà từ biểu thị.
D. Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động quan hệ, ...) mà từ biểu thị.
Câu 3: Nghĩa của từ "sai" trong câu: "Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận" là:
A. Bảo người trên mình làm một việc gì đó.	
B. Bảo người dưới mình làm một việc gì đó cho mình.
C. Làm không đúng sự thực
D. Phạm một lỗi gì đó.
Câu 4: Từ nào sau đây không phải là danh từ ?
A. Sơn Tinh 	B. Thần núi	 	C. Đánh nhau 	 D. Thần nước
Câu 5: Chức vụ chủ yếu trong câu của danh từ là: 
A. Trạng ngữ 	B. Chủ ngữ.	 C. Vị ngữ 	 D. Bổ ngữ.
Câu 6: (0,25 điểm). Đọc nhận định sau, hãy khoanh tròn vào chữ (Đ) nếu em cho là đúng, khoanh tròn vào chữ (S) nếu em cho là sai.
" Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương "
Đ 	S
Câu 7: (0,25 điểm). Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để có khẳng định đúng.
" Từ là (1) ............................................ ngôn ngữ (2) .................................. dùng để đặt câu ".
Câu 8: (1 điểm). Hãy nối mỗi ý ở cột A với cột B sao cho đúng.
A
Nối
B
1. Danh từ chỉ đơn vị chính xác
2. Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
3. Danh từ chung
4. Danh từ riêng
1 + ......
2 + ......
3 + ......
4 + ......
a. Vua, làng, huyện, xã 
b. Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội
c. Mét, ki lô gam, lít, 
d. Nắm, vốc, gang

Phần II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm). Có bạn chép đoạn thơ sau đây của nhà thơ Tố Hữu mà quên viết hoa một số danh từ riêng. Em hãy viết lại các danh từ riêng ấy cho đúng.
"Ai đi Nam bộ
 Tiền giang, hậu giang
 Ai vô thành phố
Hồ Chí Minh
Rực rỡ tên vàng.
 Ai về thăm bưng biền đồng tháp
 Việt Bắc miền Nam, mồ ma giặc Pháp
 Nơi chôn rau cắt rốn của ta ! "
Câu 2: (5 điểm). Tìm cụm danh từ trong các câu sau và phân tích theo mô hình cấu tạo của cụm danh từ:
a) Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại.
b) Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy.
..................................................................................................................................

C. Đáp án + Biểu điểm:

Phần I. TNKQ:

Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
A
D
B
C
B
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6: Khoanh tròn chữ Đ 	(0,25 điểm)
Câu 7: Điền lần lượt:
(1) đơn vị 	(0,25 điểm)
(2) nhỏ nhất 	(0,25 điểm)
Câu 8: Nối đúng cột A với cột B (mỗi ý đúng 0,25 điểm)
1 + c ; 	2 + d ; 	3 + a ; 	4 + b
Phần II. Tự luận:
Câu 1: (2 điểm). Sửa lại các danh từ riêng theo đúng quy tắc
- Nam bộ Nam Bộ 	(0,5 điểm)
- Tiền giang Tiền Giang 	(0,5 điểm)
- hậu giang Hậu Giang 	(0,5 điểm)
- đồng tháp Đồng Tháp 	(0,5 điểm)
Câu 2: (5 điểm). Tìm và phân tích được các cụm danh từ sau:
a) Một lưỡi búa của cha để lại. 	(1 điểm)

b) Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy. 	(1,5 điểm)


Phụ ngữ trước
Phần trung tâm
Phụ ngữ sau
t1
t2
T1
T2
S1
S2
một

lưỡi
búa
của cha để lại

tất cả
những
em
học sinh
chăm ngoan


3. Củng cố: 
- Nhắc nhở học sinh làm bài
4. Hướng dẫn học ở nhà. 
- Thu bài
- Chuẩn bị bài sau: Xem lại bài tập làm văn số 2

Thực hiện:

Tiết 28
kiểm tra 1 tiết
Môn: Ngữ văn 6

I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Kiểm tra kiến thức về truyền thuyết và truyện cổ tích đã học.
2. Kỹ năng: 
Rèn luyện kỹ năng nhận biết, hiểu các kiến thức về truyền thuyết và truyện cổ tích để làm bài.
3. Thái độ: 
Giáo dục học sinh tình yêu cái thiện, ghét cái ác.
Giáo dục ý thức tự giác, độc lập làm bài.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
Đề bài kiểm tra, ma trận, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: 
Ôn tập các truyền thuyết, cổ tích đã học.
* Thiết lập ma trận hai chiều.

Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng

TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL

Văn bản: Thạch Lam
4
1





4
1
Truyện truyền thuyết
1
1

1
1



2
2
Văn bản: Sơn Tinh Thuỷ Tinh





1
7
1
7
Tổng
5

2
1

1
1

7
7
10

Đề bài:

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1: Truyện Thạch Sanh thuộc thể loại nào ?
A. Thần thoại 	B. Truyền thuyết
C. Truyện ngụ ngôn 	D. Truỵên cổ tích.
Câu 2: Truyện Thạch Sanh được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự 	B. Miêu tả
C. Biểu cảm 	D. Nghị luận
Câu 3: Thạch Sanh đánh đàn khi:
A. Thạch Sanh bắn đại bàng cứu công chúa.
B. Lý Thông rắp tâm hãm hại Thạch Sanh.
C. Thạch Sanh chiến đấu với chăn tinh.
D. Binh lính mười tám nước kéo sang.
Câu 4: ý nghĩa của chi tiết "Niêu cơm thần kì" là :
A. Coi thường, chế giễu kẻ thù.
B. Chứng tỏ sự tài giỏi của Thạch Sanh.
C. Tượng trưng cho tinh thần nhân đạo, tư tưởng hoà bình của nhân dân ta.
D. Thể hiện tình yêu của Thạch Sanh dành cho công chúa.
Câu 5: Hãy hoàn thiện khái niệm sau bằng cách điền các từ thích hợp vào chỗ trống.
Truyện truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến .................................................... thời quá khứ, thường có yếu tố ............................................... Truyền thuyết thể hiện ......................................... và cách đánh giá của nhân dân đối với các ................................. và nhân vật lịch sử.
Câu 6: Hãy nối các nhân vật ở cột trái với tên văn bản ở cột phải sao cho phù hợp. 

Nhân vật
Tên văn bản
1. Lê Lợi
2. Mị Nương
3. Âu Cơ
4. Lang Liêu
a. Truyện con Rồng, Cháu tiên
b. Sự tích bánh chưng, bánh giầy.
c. Sự tích Hồ Gươm
d. Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
đ. Thánh Gióng.

Phần II: Tự luận: (7 điểm)
Hãy kể lại truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh bằng lời văn của em.



* Đáp án - Biểu điểm.

Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu 0,25 điểm

Câu
1
2
3
4
Đáp án
d
a
d
c

Câu 5: (1 điểm). Các từ cần điền theo thứ tự.
- Lịch sử
- Tưởng tượng, kì ảo
- Thái độ
- Nhân vật
Câu 6: (1 điểm)
Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
Nối 1 với c
Nối 2 với d
Nối 3 với a
Nối 4 với b
Phần II: Tự luận. (7 điểm)
Yêu cầu:
+ Xác định được thể loại: Tự sự.
+ Diễn đạt lưu loát, bố cụ rõ ràng.
+ Không mắc lỗi chính tả, viết sạch đẹp.
Đáp án:
1. Mở bài: (1,5 điểm)
Giới thiệu Vua Hùng thứ mười tám có một người con gái và vua Hùng muốn kén rể.
2. Thân bài: (4 điểm)
Kể diễn biến các sự việc:
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
+ Tài năng của mỗi người
+ Vua Hùng đưa ra tiêu chuẩn lựa chọn.
+ Kết quả Sơn Tinh đã chiến thắng.
3. Kết bài: (1,5 điểm)
Thuỷ Tinh oán hận hàng năm cứ dâng nước đánh trả Sơn Tinh.
III. Củng cố. (1 phút)
- Thu bài
- Nhận xét giờ làm bài
IV. Hướng dẫn học ở nhà. (1 phút)
- Ôn tập nắm vững hơn các văn bản truyền thuyết, cổ tích đã học.
- Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện.






Tiết 46
Kiểm tra tiếng việt lớp 6
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
kiểm tra đánh giá nhận thức của học sinh trong phần Tiếng Việt đã học. 
2. Kỹ năng: 
luyện kỹ năng vận dụng nội dung đã học để giải quyết một số tình huống.
3. Thái độ: 
Có thái độ tự giác thực hiện các chuẩn mực đạo đức đã học.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Ra đề.
2. Học sinh: Ôn tập từ bài 1 đến bài 8.
III- Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. ổn định tổ chức: (1 phút). 	
6B 	6C
2. Bài kiểm tra:
a. Ma trận.

Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng

TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL

Nghĩa của từ
1

(0,25)





1

(0,25)
Từ nhiều nghĩa


1

(0,25)



1

(0,25)
Danh từ và cụm danh từ
2

(0,75)

4

(1,75)


2

(7)
8

(9,55)
Cộng
3


1
5


2
2


7
10

10


B. Nội dung câu hỏi.
I- Phần trắc nghiệm khách quan. (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 5) 
Câu1: (0,25 điểm). Nhận định nào sau đây là định nghĩa đầy đủ nhất về nghĩa của từ ?
A. Là khai niệm mà từ biểu thị.	
B. Là sự vật mà từ biểu thị.
C. Là tính chất mà từ biểu thị.
D. Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị.
Câu 2: (0,25 điểm). Nghĩa của từ "Sai" trong câu "Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thiết đãi những kẻ thua trận" là:
A. Bảo người dưới mình làm một việc gì đó. 	 C. Làm không đúng sự thực
B. Bảo người trên mình làm một việc gì đó.	 D. Phạm một lỗi gì đó.
Câu 3: (0,25 điểm). Từ nào sau đây không phải là danh từ ?
A. Sơn Tinh 	B. Thần nước	 C. Luỹ đất 	 D. Đánh nhau
Câu 4: (0,25 điểm). Chức vụ chủ yếu của danh từ trong câu là: 
A. Trạng ngữ 	B. Chủ ngữ.	 C. Vị ngữ 	 D. Định ngữ.
Câu 5: (0,25 điểm). Từ "Vua" trong câu "Vua và đình thần chịu thằng bé là thông minh lỗi lạc" thuộc loại từ nào ?
A. Số từ 	 B. Lượng từ
C. Danh từ 	 D. Tính từ
Câu 6: (0,25 điểm). Đọc nhận định sau, hãy khoanh tròn vào chữ (Đ) nếu em cho là đúng, khoanh tròn vào chữ (S) nếu em cho là sai.
Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng địa phương, từng vật ...
Đ 	S
Câu 7: (0,5 điểm). Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để có khẳng định đúng.
(1) ............................................ là tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một danh từ, những hoạt động trong câu giống như một (2) ...........................................

Câu 8: (1 điểm). Hãy nối mỗi ý ở cột A sao cho phù hợp với cột B.
A
Nối
B
1. Danh từ chỉ đơn vị chính xác
2. Danh từ
3. Danh từ chỉ đơn vị ước chừng
4. Danh từ chung
5. Danh từ riêng
..... + ......
..... + ......
..... + ......
..... + ......
..... + ......
a. Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội
b. Vua, làng, huyện
c. Mét, lít, ki lô gam
d. Nắm, thúng, rá

II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm). Có bạn chép bài ca dao sau mà quên viết hoa một số danh từ riêng. Em hãy viết lại các danh từ riêng ấy cho đúng.
Lạng sơn có phố Kì lừa
 Có nàng tô Thị, có chùa Tam thanh
Ai lên xứ Lạng cùng anh
 Bõ công bác mẹ sinh thành ra em.
Câu 2: (5 điểm). Tìm cụm danh từ trong các câu sau và phân tích theo mô hình cấu tạo của cụm danh từ:
a) Gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại.
b) Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.
c) Ba em học sinh lớp 6 ấy.
..............................................................................................................................


C. Đáp án:

I. Phần TNKQ:

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
A
D
B
C
Đúng (Đ)
(1) cụm danh từ
(2) danh từ
Nối: 1+c; 4+b; 3+d; 5+a
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
1

II. Phần tự luận:
Câu 1: Sửa lại các danh từ riêng viết hoa theo đúng quy tắc
- Lạng sơn Lạng Sơn 	(0,5 điểm)
- Kỳ lừa Kỳ Lừa 	(0,5 điểm)
- tô Thị Tô Thị 	(0,5 điểm)
- Tam thanh Tam Thanh 	(0,5 điểm)
Câu 2: Phân tích - Lập mô hình cáu tạo cụm danh từ.

Phụ ngữ trước
Phần trung tâm
Phụ ngữ sau
Điểm
t1
t2
T1
T2
S1
S2


một
lưỡi
búa
Của cha để lại

1,5 điểm

một
con
yêu tinh
ở trên núi

1,5 điểm

nhiều
phép lạ



0,5 điểm

ba
em
học sinh
Lớp 6A

1,5 điểm












Tiết 115
Kiểm tra tiếng việt

I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra nhận thức của học sinh về các biện pháp tu từ và cách xác định cấu tạo câu trần thuật đơn.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các biện pháp tu từ và cách phân tích câu đơn.
3. Thái độ: Có ý thức lựa chọn, sử dụng từ ngữ thích hợp.
II- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thiết lập ma trận, ra đề, đáp án
2. Học sinh: Ôn tập từ bài 13 đến bài 18.
III- Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. ổn định tổ chức: 
6B: 	6C:
2. Bài kiểm tra:
A. Ma trận.
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng

TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL

1. Nhân hoá
2

(0,5)




1

(1)
3

(1,5)
2. So sánh
1

(0,25)

1

(0,5)



2

(0,75)
3. Hoán dụ
1

(0,25)





1

(0,25)
4. So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ


1

(1)



1

(1)
5. Câu trần thuật đơn


1

(0,5)


1

(4)
2

(4,5)
6. Cn và VN





1

(2)
1

(2)
Cộng
7


5,5
3


3,75
3


0,75
13

10
B. Nội dung câu hỏi.

I. Phần trắc nghiệm khách quan. (3 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái có nội dung đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu đúng 0,25 điểm).
Câu1: Trong câu sau có bao nhiêu danh từ được dùng theo lối nhân hoá ?
A. 5 	B. 6 	C. 7 	D. 9
Câu 2: Hình ảnh nào sau đây không phải là hình ảnh nhân hoá ?
A. Cây dừa sải tay bởi. 	B. Cỏ gà rung tai nghe.
C. Kiến hành quân đầy đường. 	D. Bố em đi cấy về.
Câu 3: Hình ảnh so sánh .... "Như dải lụa đào uốn lượn" phù hợp với sự vật nào sau đây ?
A. Ao 	B. Sông 	C. Biển 	D. Hồ
Câu 4: Hai câu thơ sau thuộc phép tu từ nào ?
Vì sao trái đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên người Hồ Chí Minh.
A. So sánh 	B. Nhân hoá 	C. ẩn dụ 	D. Hoán dụ
* Hãy hoàn thiện các khái niệm sau: (Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 5: So sánh là (1) .................................................. sự vật này với sự vật khác có nét (2)................................................ để làm tăng sức gợi hình gợi cảm.
Câu 6: Câu (1).......................................... là loại câu do 1 cụm C - V tạo thành dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về 1 sự việc, sự việc hay để nêu (2)..................................
Câu 7: (1 điểm). Hãy nối nội dung ở cột A sao cho phù hợp với các phép tu từ ở cột B.
A
Nối
B
1. Muốn nhìn cây mía múa gươm ....
1 + ......
a. So sánh
2. áo nâu liền với áo xanh ...
2 + ......
b. ẩn dụ
3. Trẻ em như búp trên cành ...
3 + ......
c. Nhân hoá
4. Người cha mái tóc bạc ....
4 + ......
d. Hoán dụ
II. Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau.
a) Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm.
b) Những đảo xa làm nhạt pha màu trắng sữa.
Câu 2: (4 điểm). Đoạn văn sau có mây câu trần thuật đơn. Hãy phân tích các câu trần thuật đơn đó.
"Ngày mai, trên đất nước này, sắt, thép có thể nhiều hơn tre nứa (1). Nhưng trên đường trường ta dấn bước, tre xanh vẫn là bóng mát (2). Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình (3). Tre sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi (4). Những chiếc đu tre dướn lên bay bổng (5)".
(Cây tre Việt Nam)
Câu 3: (1 điểm). Tìm 4 hình ảnh nhân hoá trong bài thơ "Mưa" của Trần Đăng Khoa.
..................................................................................................................................

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm khách quan

Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
A
D
B
D
1. Đối chiếu
2. tương đồng
1. Trần thuật đơn
2. Một ý kiến
Nối 1 với c; 2 với d; 3 với a, 4 với b
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
1

II. Phần tự luận.
Câu 1: 
ý a (1 điểm). 	CN: Nắng ; 	VN: Tắt sớm
ý b (1 điểm). 	CN: Những đảo xa
VN: làm nhạt pha màu trắng sữa.
Câu 2: Có 4 câu trần thuật đơn.
(1): CN: Sắt, thép	;	VN: Có thể nhiều hơn tre nứa.
(3): CN: Tre	; 	VN: Vẫn mang khúc nhạc tâm tình.
(4): CN: Tre	;	VN: Sẽ càng tươi ...
(5): CN: Những chiếc đu tre;	VN: dướn lên bay bổng.
(Mỗi câu phân tích đúng được 1 điểm)
Câu 3: 
4 hình ảnh nhân hoá trong bài thơ: Mưa. (Mỗi hình ảnh: 0,25 điểm)
1. Ông Trời mặc áo giáp đen ra trận.
2. Muôn nghìn cây mía múa gươm.
3. Bụi tre tần ngần gờ tóc.
4. Cây dừa sải tay bơi ...








File đính kèm:

  • docDKT Ngu Van 6.doc
Đề thi liên quan