Tiết 40,43 :Tiếng việt Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 40,43 :Tiếng việt Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40,43 :Tiếng việt ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT A-MỤC TIÊU BÀI HỌC Phân biệt đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Tự tìm lấy câu trả lời ngắn gọn , chính xác theo yêu cầu của thầy giáo. ( Không cần đọc lại sgk để trả lời mà HS tìm được câu trả lời chính xác có nghĩa là đã đạt yêu cầu.) B-NỘI DUNG LÊN LỚP I- ỔN ĐỊNH, KIỂM TRA: - Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở soạn của 3 HS. II- BÀI MỚI Hoạt động của thầy và trò & nội dung * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài I. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT - GV HD HS kẻ bảng rồi yêu cầu HS dựa vào sgk nêu khái niệm, đặc trưng và đưa VD cụ thể ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT *Về hoàn cảnh, điều kiện sử dụng - thể hiện bằng âm thanh; - giao tiếp trực tiếp bằng lời nói - thể hiện bằng chữ viết; - giao tiếp thông qua văn bản; *Về các phương tiện phụ trợ - đa dạng về ngữ điệu: cao, thấp, nhanh, chậm…; - phối hợp giọng điệu với các phương tiện bổ trợ : nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ… - có hệ thống dấu câu; các kí hiệu; hình ảnh minh họa; các bảng biểu, sơ đồ… *Về từ ngữ GV nêu VD so sánh: Sợ : dựng tóc gáy, lạnh xương sống, tóat mồ hôi… - đa dạng: từ khẩu ngữ; từ địa phương; tiếng lóng; biệt ngữ; - các trợ từ, thán từ; các từ đưa đẩy, chêm xen… - từ ngữ chọn lọc, có tính chính xác cao; -phù hợp với từng phong cách; - tránh dùng khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, tiếng tục... *Về câu - hình thức tỉnh lược; - có nhiều yếu tố dư thừa, trùng lặp - câu thường dài, nhiều thành phần; - đúng ngữ pháp, mạch lạc, chặt chẽ. - Câu hỏi so sánh : ngôn ngữ nói khác ngôn ngữ viết ntn? (GNhớ) *Lưu ý - Phân biệt nói và đọc. - Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết trong văn bản (vd:sgk.) - Ngôn ngữ viết được trình bày lại bằng lời nói miệng (vd:sgk) *GHI NHỚ ( sgk) - Bài tập1 : + Dùng từ ngữ của ngôn ngữ viết:sáng tác chữ Nôm…thể thơ song thất lục bát…thể hiện 1phương diện…chủ nghĩa nhân đạotrong sáng tác ND..+ Câu văn : không miêu tả, chủ yếu là lập luận kết nối thành mạch lập luận trong VB. II. LUYỆN TẬP: 1) Bài tập1 Dùng từ ngữ của ngôn ngữ viết : sáng tác chữ Nôm…thể thơ song thất lục bát…thể hiện một phương diện…chủ nghĩa nhân đạo trong sáng tác ND. Câu văn : không miêu tả, chủ yếu là lập luận, kết nối thành mạch lập luận trong văn bản. 2)Bài tập2 (xem sách BT) Từ ngữ : - cô ả, cười như nắc nẻ,…mấy giò, đằng ấy…à khẩu ngữ; - Đấy, mau lên, nhỉ…à từ chêm xen Câu : tỉnh lược à là những phát ngôn không hoàn chỉnh, nhiều cảm xúc và tình thái thể hiện 3) Bài tập3 ( làm ở nhà) Dùng nhiều ngữ : đẹp hết ý, vô tội vạ, chẳng chừa ai sất, …; Các từ đệm : thì, là, mà… à thường dùng trong văn nói, không thích hợp trong văn viết : ngôn ngữ viết chú ý sự trau chuốt, sự chính xác, kết cấu chặt chẽ trong cách dùng từ ngữ. III- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Soạn bài “Người trong bao”( trích – Sê- Khôp)
File đính kèm:
- 040,43- DAC DIEM NGON NGU NOI VA NGON NGU VIET.doc