Tiết 41 Kiểm tra văn học

doc14 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 41 Kiểm tra văn học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 41
Kiểm tra văn học

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Kiểm tra và củng cố nhận thức của học sinh sau bài ôn tập truyện ký Việt Nam hiện đại.
2. Kỹ Năng: Rèn luyện và củng cố các kỹ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh, lựa chọn viết đoạn văn.
3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Ra đề - in đề.
2. Học sinh: Ôn tập 4 văn bản truyện ký đã học ở lớp 8.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức:
	8a:	8B:
2. Kiểm tra:
- Giáo viên: Giao đề.
- Học sinh: Nhận đề, làm bài.
A. Thiết lập ma trận hai chiều.

Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng

TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL

Tôi đi học
1

(0,25)

3

(0,75)



4

1
Trong lòng mẹ
1

(1)





1

1
Lão Hạc



1

(4)


1

4
Thể loại
1

(1)





1

1
Hình ảnh người phụ nữ trong văn học Việt Nam (1930 - 1945)


 


1

(3)
1

3
Tổng
3

2,25
4

4,75
1

3
8

10



B. Đề bài:
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng. (câu 1 + 2 + 3 + 4)
Câu 1. Văn bản: Tôi đi học là của nhà văn:
A. Thanh Tịnh 	C. Nguyên Hồng
B. Ngô Tất Tố 	D. Nam Cao
Câu 2. Bài văn Tôi đi học được viết trong thời điểm nào ?
A. Khi còn đang đi học.
B. Khi đã trưởng thành.
C. Khi chưa đến tuổi đi học.
Câu 3. Truyện "Tôi đi học" được tác giả viết theo mạch nào ?
A. Mạch sự kiện, biến cố.	B. Mạch hồi tưởng.
Câu 4. Sức hấp dẫn của tác phẩm tạo nên từ đâu ?
A. Từ bản thân tình huống.
B. Từ tình cảm ấm áp, trìu mến của người lớn đối với các em nhỏ.
C. Từ hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường và các so sánh gợi cảm.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Điền vào chỗ trống những từ còn thiếu trong câu văn sau, trích từ văn bản Trong lòng mẹ của Nguyên Hồng.
"Và cái lầm đó không những làm tôi thẹn mà còn tủi cực nữa, khác gì cái ………………… của một ………………… nước trong suốt chảy dưới ………………… hiện ra trước con mắt gần …………………… của người bộ hành ngã gục giữa sa mạc".
Câu 6: Nối nội dung ở cột A với cột B sao cho đúng.
A
Nối
B
1. Tôi đi học
1 + ……..
a. Tiểu thuyết
2. Trong lòng mẹ
2 + ……..
b. Truyện ngắn
3. Tức nước vỡ bờ
3 + ……..
c. Hồi ký
4. Lão Hạc
4 + ……..

II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 7: Tóm tắt truyện Lão Hạc của Nam Cao. 
Câu 8: Qua các bài "Tôi đi học", "Trong lòng mẹ", "Tức nước vỡ bờ", em có thể khái quát như thế nào về phẩm chất của người mẹ, người vợ, người phụ nữ Việt Nam ?


C. Đáp án - Biểu điểm
I. trắc nghiệm khách quan.

Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
B
D
ảo ảnh, dòng, bóng râm, rạn nứt
1 - b; 2 - c; 3 - a; 4 - b
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
1
1
II. Tự luận.
Câu 7: Tóm tắt được những sự việc chính. (4 điểm)
- Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn, một con chó vàng.
- Con trai lão đi đồn điền cao su.
- Vì muốn giữ lại mảnh vườn lão phải bán chó.
- Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm được gì ăn nấy, từ chối những gì ông giáo ngấm ngầm giúp.
- Lão đột ngột chết một cách dữ dội.
- Cả làng không hiểu vì sao lão chết, chỉ có Binh Tư và ông giáo hiểu.
Câu 8: Nêu khái quát những phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam.
- Người mẹ chăm lo, ân cần, nhẫn nại, khuyến khích động viên. Đó là những tấm lòng nhân hậu, yêu thương. (1 đ)
- Người vợ yêu thương, lo lắng, hy sinh hết mình vì chồng con. (1 đ)
- Người phụ nữ biết nhẫn nhịn, những khi cần vẫn có thể quyết liệt đến không ngờ. (1 đ)


















Ngày giảng: 
Tiết 60
Kiểm tra tiếng việt
(Thời gian 45 phút)

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức đã học phần Tiếng Việt học kỳ I lớp 8.
2. Kỹ Năng: Rèn luyện các kỹ năng thực hành Tiếng Việt.
3. Thái độ: Có ý thức tích hợp với kiến thức về Văn và Tập làm văn đã học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: 
- Hướng dẫn ôn tập các nội dung đã học: (trường từ vựng, các từ loại, dấu câu, câu ghép)
- Ra đề, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: Ôn tập lý thuyết, làm bài tập vận dụng.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức:
	8A:	8D:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
A. Thiết lập ma trận hai chiều.

Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng

TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL

Trường từ vựng


1

(0,25)



1

0,25
Từ loại (Trợ từ, thán từ, tình thái từ)


1

(0,25)



1

0,25
Từ tượng hình, từ tượng thanh


1

(0,25)


1

(2)
2

2,25
Biện pháp tu từ (nói quá, nói giảm, nói tránh)


1

(0,5)



1

0,5
Câu ghép


1

(0,25)
1

(2)


2

2,25
Dấu câu (dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép
1

(1,5)

 


1

(3)
2

4,5
Tổng
1

1,5
6

3,5
2

5
9

10

B. Đề bài:
I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4)
1- Các từ sau đây thuộc trường từ vựng nào: bờ biển, đáy biển, eo biển, bãi biển, cửa biển, vịnh, bán đảo.
A. Vẻ đẹp của biển. 	C. Thời tiết biển.
B. Địa thế vùng biển. 	D. Sinh vật sống ở biển.
2- Từ: "Than ôi" trong câu thơ: "Than ôi ! Tuồng thiên diễn mưa Âu gió Mỹ" của Phan Bội Châu thuộc từ loại gì ?
A. Quan hệ từ. 	C. Thán từ.	B. Tự từ. 	 D. Tình thái từ.
3- Từ nào dưới đây là từ tượng thanh ?
A. Lom khom. 	C. Bâng khuâng.
B. Đủng đỉnh. 	D. Xào xạc.
4- Câu văn: "Em hãy nghĩ đến chị, nếu em không còn muốn nghĩ đến mình nữa" thuộc loại câu nào ?
A. Câu ghép không sử dụng từ nối.
B. Câu ghép các vế nối với nhau bằng một quan hệ từ.
C. Câu ghép, các vế nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ.
D. Câu ghép, các vế nối với nhau bằng một cặp từ hô ứng.
5- Nối nội dung cột A với cột B sao cho phù hợp.

A
Nối
B
A. Bác đã đi rồi sao Bác ơi
 Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.
A + …….
1. Nói quá
B. Bàn tay ta làm nên tất cả
 Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
B + …….
2. Nói giảm nói tránh
C. Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
 Tựa nhau trông xuống thế gian cười
C + …….


6- Nhận xét sau đúng hay sai ? Nếu đúng điền chữ Đ, nếu sai điềng chữ S vào ô trống.
1. Sau dấu hai chấm một lời thuật lại theo lối trực tiếp. Vì thế sau dấu hai chấm là một dấu ngoặc kếp hoặc dấu ghạch ngang đầu dòng.

2. Dấu ngoặc đơn dùng để biểu thị lời nói bị dứt quãng vì xúc động


3. Dấu ngoặc kép đánh dấu sự kết thúc của câu văn, đoạn văn



II. Tự luận.
1- Đặt câu với mỗi từ tượng hình, tượng thanh sau ? 	(2 điểm)
Lắc rắc, khúc khuỷu , lập loè , rúc rích
2- Cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong các câu ghép sau ? 	(2 điểm)
a) Ngựa thét ra lửa, ngựa đã thiêu cháy một làng, cho nên làng đó về sau gọi là làng cháy.
b) Tôi nói mãi nhưng nó không nghe tôi nên nó thi trượt.
3- Viết một đoạn văn giới thiệu một tác giả văn học mà em yêu thích, trong đó có sử dụng ngoặc đơn, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.	(3 điểm)


C. Đáp án - Biểu điểm
I. trắc nghiệm khách quan.

Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
b
c
d
a
A - 2 ; B - 1
1 - đúng ; 2 - sai ; 3 - sai
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5(mỗi ý = 0,25 đ)
1,5 (mỗi ý = 0,5 điểm)
II. Tự luận.
Câu 1: Yêu cầu đặt câu đúng cú pháp (đủ CN - VN) sử dụng đúng dấu câu (mỗi câu đúng = 0,5 điểm).
Câu 8: Xét đúng mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong mỗi câu ghép. (mỗi câu đúng = 1 điểm).
a) 	V1V1 - C2V2 Quan hệ nối tiếp 	(0,5 đ)
	V2V2 - C3V3 Quan hệ nhân - quả 	(0,5 đ)
b) 	V1V1 - C2V2 Quan hệ tương phản 	(0,5 đ) 
	V2V2 - C3V3 Quan hệ nhân - quả 	(0,5 đ)
Câu 3: Chọn được 1 tác giả (tuỳ thích)
- Giới thiệu được tên, tuổi, cuộc đời, sự nghiệp. (sử dụng hợp lý các loại dấu câu).
3. Củng cố:
GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
4. Hướng dẫn học bài:
Chuẩn bị bài luyện nói.


Tiết 41
Kiểm tra văn

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá quá trình nhận thức của học sinh về kiến thức văn học của học sinh từ đầu năm.
2. Kỹ năng: Khái quát, hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ: Yêu mến các tác phẩm văn học Việt Nam.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức: 
	Lớp 8B:	Lớp 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
I. Ma trận.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng

TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL

Trong lòng mẹ
4

(1)





4

1
Tác giả, tác phẩm
1

(1)





1

1
Tức nước vỡ bờ


1

(1)


1

(7)
2

8
Tổng
5

2
1

1
1

7
7

10

II. Đề bài:
A. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Đọc đoạn văn sau, khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. (Từ câu 1 - 4)
"Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ, khóc không ra tiếng. Giá những cổ tục đã đầy đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết định vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi".

Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào ?
A. Tôi đi học 	B. Trong lòng mẹ
C. Tức nước vỡ bờ 	D. Lão Hạc
Câu 2: Tác giả đoạn văn trên là ai ?
A. Thanh Tịnh 	B. Ngô Tất Tố
C. Nguyên Hồng 	D. Nam Cao
Câu 3: Nội dung của đoạn văn trên nói lên điều gì ?
A. Tình thương mẹ sâu sắc của bé Hồng.
B. Căm ghét cổ tục đày đoạ mẹ.
C. Báo hiệu tâm trạng đau khổ của bé Hồng.
D. Cả hai ý A và B đều đúng.
Câu 4: Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào ?
A. Tự sự 	B. Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm
C. Miêu tả	D. Biểu cảm
Câu 5: (1 điểm). Nối tên văn bản với tên tác giả sao cho phù hợp.
Văn bản
Nối
Tác giả
1. Đánh nhau với cối xay gió
2. Chiếc lá cuối cùng
3. Cô bé bán diêm
4. Hai cây phong
1 + …….
2 + …….
3 + …….
4 + …….
A. An - đéc - xen
B. Xéc - van - téc
C. O - Hen - Ri
D. Di - Ma - Tốp
Câu 6: (1 điểm).
Điền các từ: "mày"; "Tôi"; "ông"; "bà" vào chỗ trống trong đoạn trích sau sao cho phù hợp.
"Hình như tức quá không thể chịu được, chị Dậu liền cự lại. Chồng (1) …………. đau ốm (2) ………… không được phép hành hạ ! Cai Lệ tát vào mặt chị Dậu một cái đánh bốp rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. Chị nghiến hai hàm răng (3) ……… trói chồng bà đi, (4) ………… cho mày xem.
B. Phần tự luận: (7 điểm).
Câu 7: Qua đoạn trích "Tức nước vỡ bờ", hãy nêu cảm nhận của em về nhân vật chị Dậu.

C. Đáp án - Biểu điểm
* Phần trắc nghiệm khách quan. 
Từ câu 1 đến câu 4: (1 điểm).
Câu
1
2
3
4
Đáp án
B
C
D
B

Câu 5: (1 điểm).
Nối: 	1 + B 	2 + C 	3 + A 	4 + D
Câu 6: Điền	 (1) : tôi	(2) : ông	(3) : mày 	(4) : bà
* Phần trắc nghiệm tự luận.
Câu 7: (7 điểm).
+ Đôi nét về tác giả - tác phẩm (1 điểm).
+ Cảm nhận về nhân vật chị Dậu (4 điểm).
- Là người phụ nữ mộc mạc, hiền dịu, nhẫn nhịn chịu đựng.
- Có tình yêu thương chồng con tha thiết.
- Có sức sống mạnh mẽ, tinh thần phản kháng tiềm tàng.
- Có lòng khinh bỉ cao độ đối với bọn tay sai.
+ Khái quát về nhân vật chị Dậu. (2 điểm).
- Chị tiêu biểu cho vẻ đẹp của người phụ nữ nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng tám.
4. Củng cố:
- Thu bài.
- Nhận xét giờ.
5. Học sinh học ở nhà:
- Ôn bài.
- Chuẩn bị: Luyện nói kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm.




Tiết 60
Kiểm tra môn tiếng việt

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức về phần Tiếng Việt của học sinh từ đầu năm: Trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, dấu câu, câu ghép.
2. Kỹ năng: Ghi nhớ kiến thức, cách dùng từ, đặt câu.
3. Thái độ: ý thức tự giác, độc lập khi làm bài.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức: 
	Lớp 8B:	Lớp 8C:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
I. Ma trận.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng

TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL

Trường từ vựng
1

(1)





1

1
Từ tượng thanh, từ tượng hình


1

(1)



1

1
Dấu câu
1

(1)


1

(2)


2

3
Câu ghép



1

(2)

1

(3)
2

5
Tổng
2

2
3

5
1

3
6

10






II. Đề bài:
Phần I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm). Mỗi ý đúng 0,25 điểm. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1- Các từ: "tát", "túm", "xô", "đẩy", "nắm", "đánh" thuộc trường từ vựng nào ?
A. Bộ phận của tay. 	B. Hoạt động của tay.
C. Đặc điểm của tay. 	D. Cảm giác của tay.
2- Những từ nào dưới đây thuộc trường từ vựng "Bộ phận trên cùng của cơ thể con người".
A. Tay, chân, ngực, bụng. 	B. Tim, phổi, gan, ruột.
C. Mắt, miệng, tóc, tai. 	D. Tay, mũi, tim, phổi.
3- Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
	A. Đúng. 	B. Sai
4- Một trường từ vựng có thể bao gồm:
A. Một trường từ vựng nhỏ hơn. 	B. Hai trường từ vựng nhỏ hơn.
C. Ba trường từ vựng nhỏ hơn. 	D. Nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
Câu 2: (1 điểm). Hãy điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nhận định về công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
Từ tượng hình, từ tượng thanh …………………………….. (1) được hình ảnh …………………………. (2) cụ thể, sinh động, có ………………………… (3) ; thường được dùng trong văn ………………………….. (4).
Câu 3: (1 điểm). Nối cột A với cột B sao cho phù hợp.
A
Nối
B
1. Dấu ngoặc đơn
2. Dấu chấm than
3. Dấu hai chấm
4. Dấu ngoặc kép
1 + ……
2 + ……
3 + ……
4 + ……
A. Dùng ở cuối câu cầu khiến.
B. Đánh dấu từ ngữ, đoạn dẫn trực tiếp.
C. Dùng để đánh dấu phần chú thích.
D. Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp.
Phần II. Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm)
Câu 4: (2 điểm). Câu ghép có những quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu nào mà ta thường gặp ?
Câu 5: (2 điểm). Em hãy nêu các lỗi thường gặp về dấu câu.
Câu 6: (3 điểm). Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng) nói về tác hại của việc hút thuốc lá. 
(Trong đoạn văn sử dụng ít nhất một câu ghép và chỉ ra quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu).

III. Đáp án - Biểu điểm.
Phần I: TNKQ. (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
ý
1
2
3
4
Đáp án
b
c
a
d
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25

Câu 2: (1 điểm). Điền
(1) gợi 	(2) âm thanh 	(3) giá trị biểu cảm cao 	(4) miêu tả và tự sự
Câu 3: (1 điểm). Nối
1 + C 	2 + A 	3 + D 	4 + B
Phần II. TNTL. (7 điểm)
Câu 4: (2 điểm).
Những quan hệ thường gặp là: Quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện (giả thiết) , quan hệ tương phản, quan hệ tăng tiến, quan hệ lựa chọn, quan hệ bổ sung, quan hệ nối tiếp, quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích.
Câu 5: (2 điểm).
Các lỗi thường gặp về dấu câu:
+ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
+ Dùng dấu ngắt câu khi caua chưa kết thúc.
+ Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
+ Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Câu 6: (3 điểm). Tác hại:
- Môi trường.
- Đối với người hút.
- Đối với người hít phải khói thuốc.
- Đối với sức khoẻ con người.

4. Củng cố:
Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Tiếp rục ôn bài.
- Chuẩn bị bài: Thuyết minh về một thể loại văn học.




Tiết 130
Kiểm tra tiếng việt
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Kiểm tra đánh giá chất lượng học tập của học sinh về những kiến thức cơ bản phàn Tiếng Việt trong chương trình kỳ II.
2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng tư duy - dùng từ, đặt câu
3. Thái độ : Giáo dục tính trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Ma trận , đề bài, đáp án, biểu điểm 
2. Học sinh : Ôn tập các nội dung
III. Tiến trình tổ chức dạy & học :
1. ổn định tổ chức. 
Lớp 	8A :	 	8B :	 
2. Nội dung :
1 - Thiết kế ma trận :

 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng

TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL

Các kiểu câu
3

0,75

1

1


1

5
5

6,75
Hội thoại
1

0,25





1

0,25
Hành động nói
1

0,25


1

2


2

2,25
Lựa chọn trật tự từ


1

0,75



1

0,75
Tổng
5

1,25
3

3,75
1

5
8

10

II- Đề bài :


A: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước phương án trả lời em cho là đúng nhất: (từ câu 1 đến câu 5)
1- Câu nào dưới đây nói đúng dấu hiệu nhận biết của câu cảm thán:
A. Sử dụng từ ngữ nghi vấn và dấu chấm than ở cuối câu.
B. Sử dụng ngữ điều cầu khiến và dấu chấm than ở cuối câu.
C. Sử dụng từ ngữ cảm thán và dấu chấm than ở cuối câu.
D. Không sử dụng từ ngữ và dấu hiệu đặc trưng.
2- Trong những câu nghi vấn sau, câu nào không có mục đích hỏi.
A. Mẹ đi chợ ạ ?
B. Trời ơi ! Sao tôi khổ thế này ?
C. Ai là tác giả bài thơ này ?
D. Bao giờ bạn về Hà Nội.
3- Trong bốn kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp hàng ngày.
A. Câu nghi vấn 	B. Câu cảm thán
C. Câu cầu khiến 	D. Câu trần thuật
4- Phương tiện để thực hiện hành động nói là gì ?
A. Nét mặt 	B. Điệu bộ	 	C. Ngôn ngữ 	D. Cử chỉ
5- Trong hội thoại người có vai trò xã hội thấp phải có thái độ ứng xử với người có vai xã hội cao như thế nào:
A. Ngưỡng mộ 	B. Kính trọng	C. Sùng kính 	D. Thân mật
6- Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau.
Trong một câu có thể có nhiều cách (1).......................................... mỗi cách đem lại (2) ................................. riêng. Người nói (người viết) cần biết (3).................................... thích hợp với yêu cầu giao tiếp.
7- Hãy nối kiểu câu với chức năng chính của nó sao cho phù hợp.

Kiểu câu
Nối
Chức năng chính
A. Câu nghi vấn
B. Câu cầu khiến
C. Câu cảm thán
D. Câu trần thuật
A + .....
B + .....
C + .....
D + .....
1. Dùng để kể, thống báo, nhận định, trình bày.
2. Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói.
3. Dùng để hỏi
4. Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị
B. Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm). Xác định hành động nói của mỗi câu sau.
Câu
Chức năng chính
1. Tôi sẽ giúp ông


2. Anh cứ trả lời thế đi


3. Anh đi hay tôi đi đây


4. Một hôm, người chồng ra biển đánh cá

Câu 2: (5 điểm). Viết đoạn văn ngắn (chủ đề về học tập) trong đó có sử dụng ba kiểu câu phân loại theo mục đích nói.
.....................................................................................................................................


C. Đáp án - biểu điểm

A: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Từ câu 1 đến câu 5 mỗi ý đúng 0,25 điểm.
1 - C	2 - B	3 - D	4 - C	5 - B
Câu 6: (điền từ) . Mỗi từ điền đúng 0,25 điểm
Thứ tự điền: 	
1. sắp xếp trật tự từ
2. hiệu quả diễn đạt
3. lựa chọn trật tự từ
Câu 7: Nối
A + 3	B + 4	C + 2	D + 1
B. Trắc nghiệm tự luận. (7 điểm).
Câu 1: Xác định hành động nói của mỗi câu được 0,5 điểm
1. Hành động hứa hẹn.
2. Hành động điều khiển
3. Hành động hỏi
4. Hành động kể, trình bày.
Câu 2: (5 điểm)
- Viết đoạn văn:
+ Viết đúng chủ đề. (1 điểm)
+ Sử dụng đúng mỗi kiểu câu (1 điểm).
+ Diễn đạt mạch lạc 1 điểm.







File đính kèm:

  • docDKT Ngu van 8.doc