Tiết 46 Kiểm tra Tiếng Việt
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 46 Kiểm tra Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46 Kiểm tra tiếng việt A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của học sinh về những kiến thức Tiếng Việt đã học trong chương trình 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm bài, kĩ năng tìm hiểu đề, trình bày bài. 3.Thái độ Có ý thức cố gắng làm bài, tinh thần tự giác, trung thực. B.Chuẩn bị tài liệu và phương tiện dạy học - Giáo viên: kế hoạch bài học,đọc các tài liệu có liên quan, in đề. - Học sinh: ôn tập lại kiến thức về Tiếng Việt. C. Tổ chức các hoạt động dạy học * ổn định tổ chức *Tổ chức cho HS làm bài 1. GV phát đề kiểm tra cho HS 2. Theo dõi HS làm bài, nhắc nhở về ý thức làm bài, giải đáp thắc mắc về đề bài ( nếu có ) 3. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 4. Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bài về tiếng việt đã học - Chuẩn bị bài Luyện tập xây dựng bài tự sự : Kể chuyện đời thường D. Đánh giá, điều chỉnh ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. Ma trận đề kiểm tra Mức độ Nội dung Nhận biết TN TL Thông hiểu TN TL Vận dụng Vd thấp Vd cao TN TL TN TL Tổng số TN TL Cấu tạo từ 1 1 2 Nghĩa của từ 1 1 Danh từ 1 1 2 Cụm danh từ 1 1 2 Tổng số Tỉ lệ 2 3 1 1 5 2 40% 60% Đề bài I. Phần trắc nghiệm Câu 1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành khái niệm sau : a. Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về ……….. được gọi là từ ghép. b. Những từ phức có quan hệ …………….giữa các tiếng được gọi là từ láy. Câu 2. Hãy gạch chân các từ láy trong đoạn văn sau ; “ Trăng đã lên. Mặt sông lấp loáng ánh vàng. Núi Trùm cát trắng đứng sừng sững bên bờ sông thành một khối tím thâm thẫm. Dưới ánh trăng lấp lánh, dòng sông sáng rực lên, những con sóng nhỏ lăn tăn gợn đều mơn man vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát phẳng lì “ Câu 3. Từ "sừng sững" : gợi tả dáng đứng vững một chỗ của vật to lớn, chắn ngang tầm nhìn. Từ trên được giải thích bằng cách nào ? A.Trình bày khái niệm mà từ biểu thị B. Đưa ra từ đồng nghĩa C. Đưa ra từ trái nghĩa Câu 4. Trong các danh từ riêng sau đây từ nào viết chưa đúng qui tắc ? hãy viết lại cho đúng ? 1. Đan Mạch, Thuỵ điển, Hung Ga Ri, Hà thị Thu Trang 2. Thành phố Hồ Chí Minh, Lê-Nin, Các-Mác, Ăng-Ghen. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 5 : Phân loại danh từ trong câu sau : "Ngày xưa ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân" Danh từ chỉ sự vật Danh từ chỉ đơn vị ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ II. Phần tự luận Câu1. Cho các danh từ : Học sinh, giáo viên a. Phát triển thành ba cụm danh từ b. Chép các cụm danh từ ấy vào mô hình cụm danh từ. Câu2. Viết một đoạn văn ngắn(3-5câu) giới thiệu về gia đình em. Gạch chân cụm danh từ trong đoạn văn đó. Đáp án+biểu chấm Câu Đáp án Điểm Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 a. nghĩa b. láy âm Từ láy : lấp loáng, sừng sững, thâm thẫm, lấp lánh, lăn tăn, mơn man ý A Viết lại các từ : 1.Thuỵ Điển, Hung ga ri, Hà Thị Thu Trang 2.Lê-nin, Các-mác, Ăng-ghen. DT chỉ sự vật : Ngày xưa, miền, đất, Lạc Việt, Bắc Bộ, nước, thần , nòi, rồng, con trai, Long Nữ, tên , Lạc Long Quân" DT chỉ đơn vị : vị 0,5 1 0,5 1 1 Tự luận Câu 1 Câu 2 Mỗi cụm danh từ đúng, chép đúng vào mô hình được 1 điểm Hs viết được đoạn văn giới thiệu được về gia đình trong đó có các cụm danh từ, chỉ ra được cụm danh từ. Trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. 2 4
File đính kèm:
- kiem tra tieng Viet tiet 46 co ma tran dap an.doc