Tiết 49 kiểm tra 1 tiết môn: sinh học 6

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 49 kiểm tra 1 tiết môn: sinh học 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49 kiểm tra 1 tiết 
Môn: Sinh học 6
Ngày kiểm tra:
I.Mục tiêu:
-Nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học song chương VI,VII và VIII sinh học 6
-Rèn kĩ năng trình bày vấn đề bằng ngôn ngữ viết và nghiêm túc trong thi cử, tự chủ trong suy nghĩ.
II. Thiết kế ma trận đề kiểm tra:
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Chương I:Hoa và sinh sản hữu tính
Câu1
(1đ)
Câu7a
(1đ)
Câu7b (1đ)
3
2.Chương II: Quả và hạt
câu4
(1đ)
Câu5a
(1đ)
Câu2
(1đ)
3
3.Chương III:
Các nhóm thực vật
Câu3
(1đ)
Câu6
(2đ)
Câu5b
(1đ)
4
Tổng
3
2
1
2
2
10
III.Đề kiểm tra:
A.Trắc nghiệm:(4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D cho ý trả lời đúng nhất:
Câu 1(1 điểm): Đặc điểm không phải của hoa thụ phấn nhờ gió là
A.bao hoa thường tiêu giảm
B. chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
C. hoa có màu sắc sặc sỡ, có tuyến mật.
D. đầu hoặc vời nhụy dài , có lông. 
Câu2 (1điểm): Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm là:
Hạt chắc mẩy, không bị sâu, không bị sứt sẹo.
Có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp
Cả A và B.
Phải làm đất tơi xốp, phải chống hạn, chống rét cho hạt.
Câu3 (1điểm): Nhóm nào trong những nhóm cây sau đây gồm toàn những cây thuộc Quyết:
A. Cây rau bợ, cây lông culi, cây dương xỉ.
B. Cây rau bợ, cây rau muống, cây mồng tơi.
C. Cây dương xỉ, cây cải, cây lông culi.
D. Cây lông culi, cây rêu, rong mơ.
Câu4: (1điểm) Số lượng hạt tùy thuộc vào số lượng noãn được thụ tinh vì:
 	A.Mỗi noãn đã được thụ tinh hình thành một hạt.
B. Noãn sau khi thụ tinh thì tế bào hợp tử phát triển thành phôi.
C.Noãn sau khi thụ tinh thì vỏ noãn phát triển thành vỏ hạt.
D. Noãn sau khi thụ tinh thì lá noãn phát triển thành lá mầm chứa chất dự trữ
B.Tự luận:(6điểm)
 Câu5 (2 điểm): a.Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
 b.Nêu cấu tạo của hạt lạc. Bộ phận nào của hạt là quan trọng nhất?
Câu 6(2 điểm): Tại sao Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt?
Câu7(2 điểm):a.Nêu khái niệm thụ phấn và thụ tinh?
 b. Vì sao nói thụ phán là điều kiện cần nhưng chưa đủ của thụ tinh?
IV. Đáp án và biểu điểm:
Câu
Nội dung
Điểm
1
C đúng
1.0
2
C đúng
1.0
3
A đúng 
1.0
4
A. đúng
1.0
5
a.Sau khi thụ tinh: - bầu nhụy phát triển thành quả.
 - noãn phát triển thành hạt.
b. Cấu tạo của hạt lạc gồm: vỏ hạt, và phôi (gồm rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và lá mầm)
- Phôi là bộ phận quan trọng nhất của hạt.
0,5
0,5
0,5
0,5
6
Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt vì:
+Rêu chưa có rễ chính thức, chưa có mạch dẫn nên chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan chưa hoàn chỉnh.
+Rêu hút nước và chất khoáng hòa tan qua toàn bộ bề mặt của cây vì vậy rêu thường phải sống ở nơi ẩm ướt, sống thành từng đám, kích thước cây nhỏ bé.
1.0
1.0
7
a. Khái niệm:
- Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.
b.Thu phấn là điều kiện cần nhưng chưa đủ của thụ tinh vì?
-Có thụ phấn mới có thụ tinh .
-Nhưng thụ tinh sảy ra được thì hạt phấn sau đó phải nảy mầm được.
0.5
0.5
1.0
Trường thcs Hoằng Đạo Kiểm tra 1 tiết
 Môn : Sinh học 6 Bài số:2
 Họ và tên học sinh:.................................................................Lớp 6...
 Kiểm tra ngày.........tháng.......năm 2010.
Điểm
Bằng số:.........................
Bằng chữ:.......................
Lời nhận xét của giáo viên
Họ tên,chữ kíGVkiểm tra:
Nguyễn Thị Thủy
A.Trắc nghiệm:(4 điểm)
 Hãy khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D cho ý trả lời đúng nhất:
Câu 1(1 điểm): Đặc điểm không phải của hoa thụ phấn nhờ gió là
A.bao hoa thường tiêu giảm
B. chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.
C. hoa có màu sắc sặc sỡ, có tuyến mật.
D. đầu hoặc vời nhụy dài , có lông. 
Câu2 (1điểm): Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm là:
A.Hạt chắc mẩy, không bị sâu, không bị sứt sẹo.
B.Có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp
C.Cả A và B.
D.Phải làm đất tơi xốp, phải chống hạn, chống rét cho hạt.
Câu3 (1điểm): Nhóm nào trong những nhóm cây sau đây gồm toàn những cây thuộc Quyết:
A. Cây rau bợ, cây lông culi, cây dương xỉ.
B. Cây rau bợ, cây rau muống, cây mồng tơi.
C. Cây dương xỉ, cây cải, cây lông culi.
D. Cây lông culi, cây rêu, rong mơ.
Câu4: (1điểm) Số lượng hạt tùy thuộc vào số lượng noãn được thụ tinh vì:
 	A.Mỗi noãn đã được thụ tinh hình thành một hạt.
B. Noãn sau khi thụ tinh thì tế bào hợp tử phát triển thành phôi.
C.Noãn sau khi thụ tinh thì vỏ noãn phát triển thành vỏ hạt.
D. Noãn sau khi thụ tinh thì lá noãn phát triển thành lá mầm chứa chất dự trữ
B.Tự luận:(6điểm)
 Câu5 (2 điểm): a.Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
 b.Nêu cấu tạo của hạt lạc. Bộ phận nào của hạt là quan trọng nhất?
Câu 6(2 điểm): Tại sao Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở chỗ ẩm ướt?
Câu7(2 điểm):a.Nêu khái niệm thụ phấn và thụ tinh?
 b.Vì sao nói thụ phán là điều kiện cần nhưng chưa đủ của thụ tinh?
Bài làm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docde kiem tra sh6 HKII co DA.doc