Tiết 49. kiểm tra giữa học kì I

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 49. kiểm tra giữa học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/02/2014
Ngày giảng: 26/02/2014
 TIẾT 49. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức trọng tâm 3 chương sinh sản, quả và hạt, các nhóm thực vật
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng tư duy, suy nghĩ làm bài.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, độc lập tự giác khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM GIỮA KỲ II
MÔN SINH 6 NĂM HỌC 2013-2014
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết 
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức độ cao
Hoa và sinh sản hữu tính
1 câu 
2 điểm
20%
1 câu
2 điểm
20 %
Quả và hạt
1câu 
2 điểm
20%
1câu 
2 điểm
20%
2 câu 
 4 điểm
40%
Các nhóm
 thực vật
2 câu
3 điểm
30 %
1 câu
1 điểm
10%
3 câu
3 điểm
40%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1 câu 
2 điểm
20%
1 câu 
2 điểm
20%
3 câu
5 điểm
50%
1 câu
1 điểm
10%
6 câu
10 điểm
100%
ĐỀ I:
Câu 1. Thụ tinh là gì ? (2 đ)
Câu 2. Vì sao phải thu hoạch đỗ xanh, đỗ đen trước khi quả chín khô. ( 2đ)
Câu 3.Những quả và hạt có đặc điểm gì thường được phát tán nhờ gió?Cho ví dụ?(2đ)
Câu 4: Nêu vai trò của Tảo?(2đ)
Câu 5: So sánh cơ quan sinh dưỡng của rêu và dương xỉ? Cây nào có cấu tạo 
phức tạp hơn? (2đ)
 Đáp án
Câu
Đáp án
Điểm
1
Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái để tạo thành hợp tử.
2
2
Đây là loại quả khô nẻ. Khi chín khô vỏ quả tự tách hạt rơi ra ngoài năng suất thu hoạch thấp
2
 3
- Phát tán nhờ gió: Quả có cánh hoặc có túm lông nhẹ.
- Ví dụ: Quả bông, gạo, Cỏ ngọt, núc nác ....
1
1
 4
Vai trò của tảo: 
- Có lợi:
+ Cung cấp Oxi, thức ăn cho động vật nhỏ dưới nước.
+ Cung cấp thức ăn, cung cấp Vitamin cho con người.
+ Dùng làm phân bón, thuốc nhuộm.
- Có hại: Sinh sản nhanh làm ngộ độc, gây chết cá, hại lúa...
2
 5
- Giống nhau: Cơ thể đó có thân, lá, rễ 
- Khác: 
+ Rêu: Rễ giả, thân nhỏ không phân nhánh, là nhỏ không có gân ở giữa, chưa có mạch dẫn.
+ Dương xỉ: - Cơ thể có rễthật, có mạch dẫn. Lá già có cuống dài. Lá non cuộn tròn.
1
0.5
0.5
ĐỀ II:
Câu 1. Những cây sống trên cạn có những đặc điểm gì để thích nghi với môi trường sống của chúng ? (2 đ):
Câu 2. Hạt của cây có hoa gồm có những bộ phận nào? Giữa hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm có những đặc điểm gì khác nhau? ( 2đ)
Câu 3. Nêu đặc điểm về cơ quan sinh dưỡng của cây rêu. ( 2 đ)
Câu 4: Nêu vai trò của Tảo? ( 2 đ)
Câu 5: So sánh cơ quan sinh dưỡng của rêu và dương xỉ? Cây nào có cấu tạo
 phức tạp hơn? ( 2 đ)
. Đáp án
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Những cây sống nơi khô hạn (đồi trống, nắng gió nhiều…) rễ thường ăn sâu, lan rộng. Thân thấp phân cành nhiều. Lá có lông hoặc sáp phủ ngoài…
- Những cây sống nơi râm mát, độ ẩm nhiều…thân thường vươn cao, cành tập trung ở ngọn…
2
2
- Hạt của cây có hoa gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
- So sánh điểm khác nhau
Hạt 1 lá mầm
- Phôi của hạt chỉ có 1 lá mầm.
- Chất dinh dưỡng dự trữ chứa trong phôi nhũ.
Hạt 2 lá mầm
- Phôi có 2 lá mầm.
- Chất dinh dưỡng chứa trong lá mầm.
1
1
 3
 - Rễ giả, chỉ có chức năng hút nước	
 -Thân ngắn, không phân nhánh
 - Lá nhỏ, mỏng
 - Chưa có mạch dẫn
0,5
0,5
0,5
0,5
 4
Vai trò của tảo: 
- Có lợi:
+ Cung cấp Oxi, thức ăn cho động vật nhỏ dưới nước.
+ Cung cấp thức ăn, cung cấp Vitamin cho con người.
+ Dùng làm phân bón, thuốc nhuộm.
- Có hại: Sinh sản nhanh làm ngộ độc, gây chết cá, hại lúa...
2
 5
- Giống nhau: Cơ thể đó có thân, lá, rễ 
- Khác: 
+ Rêu: Rễ giả, thân nhỏ không phân nhánh, là nhỏ không có gân ở giữa, chưa có mạch dẫn.
+ Dương xỉ: - Cơ thể có rễthật, có mạch dẫn. Lá già có cuống dài. Lá non cuộn tròn.
1
0.5
0.5
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
1. Tổ chức. :
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Phát đề kiểm tra: 
4. Củng cố:
- Gv thu bài kiểm tra.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Đọc trước bài 40.
- chuẩn bị cành thông, nón thông

File đính kèm:

  • dockiem tra 1 t sinh 6 tu luan co ma tran dap an tiet 53.doc