Tiết 52 - Tuần 36 Kiểm tra học kì II môn Công nghệ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 52 - Tuần 36 Kiểm tra học kì II môn Công nghệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01/5/2012. Ngày giảng : /5/2012. Tiết 52 - Tuần 36 KIỂM TRA HỌC KÌ II Mục tiêu : Kiến thức : - KiÓm tra viÖc hiÓu vµ vËn dông kiÕn thøc phÇn kü thuËt ®iÖn. 2. Kỹ năng : - Rèn luyện cho HS kĩ năng vận dụng lý thuyết; khả năng trình bày, Kỹ năng nhìn nhận vấn đề ; dự đoán và giải thích các hiện tượng trong thùc tÕ theo đúng nội dung đã học. 3. Thái dộ : - Nghiêm túc trong học tập, Độc lập trong tính toán và trung thực với kết quả của bản thân. -Båi dìng tÝnh tÝch cùc, tù gi¸c lµm bµi kiÓm tra - §¸nh gi¸ chÝnh x¸c lùc häc cña häc sinh. II. Chuẩn bị : GV : Ma trận ; đề và đáp án bài kiểm tra theo chuẩn KTKN. HS : Ôn tập nội dung kiến thức bài học từ học kì II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG TN TL TN TL TN TL 1. Đồ dùng điện gia đình - Biết được vật liệu cách điện, dẫn điện, dẫn từ - Biết cấu tạo, chức năng một số đồ đùng điện như: bàn là điện, quạt điện, máy bơm nước, máy biến áp 1 pha - Hiểu đc đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu - Hiểu đc cấu tạo, nguyên lí làm việc, đặc điểm của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang. - Ưu nhược điểm các loại đèn - Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện nhiệt, điện cơ - Cấu tạo, nguyên lí làm việc, chức năng máy biến áp 1 pha - Sử dụng tốt các đồ dùng điện - Tính toán được điện năng tiêu thụ của đồ dùng điện. - Sử dụng được máy biến áp đúng yêu cầu. - Có ý thức tiết kiệm điện năng. Số câu 2 1 1 1 5 Số điểm 1 0,5 2 2 5,5 2. Mạng điện trong nhà - Đặc điểm cấu tạo, chức năng 1 số phần tử mạng điện nhà - Biết cách thiết kế mạch điện đơn giản - Hiểu đc công dụng, cấu tạo và nguyên lí làm việc của thiết bị đóng, cắt, lấy điện và bảo vệ của mạng điện nhà - hiểu đc khái niệm sơ đồ điện nguyên lí, sơ đồ lắp đặt của mạng điện, các bước thiết kế mạch điện - Đọc đc sơ đồ mạch điện cơ bản của mạng điện nhà Số câu 2 1 1 6 Số điểm 1 0,5 3 4,5 TS câu hỏi 4 3 4 11 TS điểm 2 3 5 10 phßng gd&®t huyÖn lôc yªn Trêng thcs Tróc l©u Hä vµ tªn: .Líp ®Ò kiÓm tra häc k× II M«n: C«ng nghÖ 8 N¨m häc: 2011-2012 Thêi gian lµm bµi 45 phót A/ Trắc nghiệm : Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau (3.0 điểm) Câu 1. Đồ dùng điện nào phù hợp với điện áp định mức của mạng điện trong nhà ? A. Bóng đèn điện: 220V – 40W. C. Quạt điện: 110V – 30W. B. Bàn là điện: 110V– 1000W. D. Nồi cơm điện: 127V – 500W. Câu 2. Cấu tạo công tắc điện gồm: A. Vỏ, cực động. B. Cực động, cực tĩnh. C. Cực tĩnh, vỏ. D. Cực động, cực tĩnh, vỏ. Câu 3. Nguyên tắc mắc cầu chì là. A. Mắc trên dây pha, trước công tắc và ổ lấy điện. B. Lắp trên dây trung tính . C. Mắc trên cả hai dây . D. Tuỳ người sử dụng . Câu 4. Bộ phận đốt nóng của bàn là là một dây đốt nóng có điện trở 120 Ôm,làm bằng dây có điện trở suất bằng 0,4.10 – 6 Ôm mét, có tiết diện 0,2mm2.Hỏi chiều dài của dây đốt nóng là bao nhiêu mét? A. 50m. B. 60m. C. 120m. D. 600m. Câu 5. Năng lượng đầu ra của đồ dùng loại điện - nhiệt là. A. Cơ năng. B. Điện năng. C. Nhiệt năng. D. Điện năng và nhiệt năng. Câu 6. Áptomát là thiết bị có chức năng . A. Thay cho cầu dao. B. Thay cho cầu chì. C. Phối hợp cả chức năng cầu dao và cầu chì D. Thay cho một thiết bị khác. B/ TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Câu 1: (2 điểm) Theo em, sử dụng đèn Sợi đốt hay đèn Huỳnh quang để thắp sáng là có lợi hơn? Giải thích? Câu 2: (2,0 điểm) a/ Trình bày đặc điểm của mạng điện trong nhà? b/ Tại sao cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng? Câu 3: (3,0 điểm) Một gia đình sử dụng hai bóng đèn có loại 220V- 40W được sử dụng với nguồn điện có điện áp là 220V. a. Nêu ý nghĩa các số liệu ghi trên đèn? b. Tính điện năng tiêu thụ của cả hai bóng đèn trong một tháng (30 ngày)? Biết rằng mỗi ngày mỗi đèn thắp sáng 4 giờ. c. Tính tiền điện phải trả trong một tháng của cả hai bóng đèn ? Biết giá 1KWh có giá là 1242 đồng. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM A/ Trắc nghiệm : (4.0 điểm) mỗi câu đúng 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A D A B C C B/ TỰ LUẬN: (6.0 điểm) 1/ Khi sử dụng để thắp sáng thì sử dụng đèn huỳnh quang là có lợi hơn. Vì: Đèn huỳnh quang có tuổi thọ lớn hơn đèn sợi đốt: Tuổi thọ của đèn huỳnh quang là khoảng 8000 giờ còn của đèn sợi đốt khoảng 1000 giờ. Dùng đèn huỳnh quang tiết kiệm điện hơn: Hiệu suất phát quang của đèn sợi đốt là 4 – 5%, còn của đèn huỳnh quang là 20 - 25%. 0.5 0.25 0,5 0.25 0,5 2/ a/ Đặc điểm của mạng điện trong nhà: Có điện áp định mức 220V. Đồ dùng của mạng điện trong nhà rất đa dạng: có nhiều loại đồ dùng điện và công suất của các đồ dùng điện rất khác nhau. Điện áp định mức của các thiết bị, đồ dùng điện phải phù hợp với điện áp mạng điện. b/ - Giảm chi tiêu cho gia đình. - Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn. - Giảm bớt các sự cố về điện . - Dành một phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất, xuất khẩu. 0.25 0.25 0.5 0.25 0.25 0,25 0.25 3/ a) 220V là hiệu điện thế định mức. 40W là công suất định mức của đèn. b) - Thời gian sử dụng trong 1 tháng: t =( 4.30).2 = 240h - Điện năng tiêu thụ của 2 đèn trong 1 tháng: A = P.t = 40.240 = 9600 Wh = 9,6 KWh c) Tiền điện phải trả: 9,6 . 1242 = 11923 đồng. 0.5 0,5 0,5 0,5 0.5 0,5 * Lưu ý :Học sinh có cách giải khác mà đúng thì vẫn cho điểm tuyệt đối.
File đính kèm:
- Ktra cong Nghe 8 Ma tran de dap an hay.doc