Tiết 9 : Đọc văn Thương vợ Trần Tế Xương

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 9 : Đọc văn Thương vợ Trần Tế Xương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9 : Đọc văn
THƯƠNG VỢ
	TRẦN TẾ XƯƠNG
A-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Cảm nhận được hình ảnh bà Tú : vất vả, đảm đang, thương yêu và lặng lẽ hi sinh vì chồng con.
- Thấy được tình cảm thương yêu ,quý trọng của TTX dành cho người vợ. Qua những lời tự trào, thấy được vẻ đẹp nhân cáchvà tâm sự của nhà thơ.
- Nắm được những thành công về NT của bài thơ : từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng hình ảnh, ngôn ngữ VHDG, sự kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và tự trào.
B-NỘI DUNG LÊN LỚP
 I-ỔN ĐỊNH, KIỂM TRA
 - Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra vở soạn của 3 HS
II- BÀI MỚI
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung

* Hướng dẫn HS tìm hiểu phần tiểu dẫn
- HS nêu và gạch dưới các ý chính trong sgk
- GV có thể nói thêm một số nét về cuộc đời và thơ TTX


- Về đề tài người vợ trong thơ TTX, có thể đọc thêm bài Văn tế sống vợ
I- TIỂU DẪN
- Trần Tế Xương (1870- 1907)
- Chỉ đỗ tú tài nhưng sự nghiệp thơ ca đã trở thành bất tử. 
- Sáng tác chủ yếu là thơ Nôm, gồm 2 mảng: trào phúng và trữ tình.
- Thươngvợ là bài thơ hay về đề tài người vợ của TTX
* HS đọc diễn cảm bài thơ. Tìm hiểu từ ngữ khó.Cảm nhận chung về bài thơ. 
* HD HS đọc hiểu bài thơ theo hình tượng n/v, kết hợp với trình tự kết cấu của bài thơ:
- Cảm nhận của anh (chị) về hình ảnh bà Tú qua 4 câu thơ đầu? ( HS: vất vả, tần tảo, chịu thương chịu khó, giàu đức hi sinh…)
- Hình ảnh ấy được gợi lên từ những từ ngữ , hình ảnh nào ? 
( Gợi ý :
 + C1: cách nói thời gian –Quanh năm; cách nói địa điểm – mom sông "gợi tả hoàn cảnh làm ăn vất vả, gian truân của bà Tú
 + 2 câu thực : 
▪ Cách đảo ngữ, từ gợi tả lặn lội và hình ảnh con cò trong CD được vận dụng sáng tạo - thân cò" không chỉ gợi nỗi vất vả, lam lũ mà còn gợi nỗi đau thân phận; sáng tạo của TTX còn ở chỗ con cò không chỉ xuất hiện giữa cái rợn ngợp không gian như trong CD ( …lặn lội bờ sông…) mà còn trong cái rợn ngợp của thời gian – khi quãng vắng – chứa đầy hiểm nguy, bất trắc.
▪ từ eo sèo gợi cảnh chen lấn ,xô đẩy, mè nheo trên sông nước đầy hiểm nguy, vất vả; buổi đò đông cũng bất trắc không kém khi quãng vắng
 CD : Con ơi nhớ lấy câu này
Sông sâu chớ lội, đò đầy chớ qua
▪ NT đối từ ngữ trong câu thực càng làm nổi bật sự vất vả, gian truân của bà Tú
- Ycầu HS tiểu kết

II- ĐỌC-HIỂU 
 

1. Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng thương vợ của ông Tú :
a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:
 - Quanh năm buôn bán ở mom sông



"Câu thơ mở đầu nói lên hoàn cảnh làm ăn buôn bán nhưng gợi lên được hình ảnh bà Tú tảo tần, vất vả, ngược xuôi.
- Lặn lội thân cò…
Eo sèo mặt nước buổi đò đông




" Hai câu thực gợi tả cụ thể hơn cuộc sống vất vả , tần tảo ấy : 
 + sự lam lũ trong cuộc mưu sinh đầy bất trắc (C3); 
 + cảnh chen lấn , xô đẩy không ít gian truân, nguy hiểm
 

àQua cách sử dụng từ ngữ, cách vân dụng sáng tạo hình ảnh trong CD; NT đối; đảo ngữ, 4 câu thơ đầu nêu bật nỗi vất vả, gian truân, đầy bất trắc của bà Tú trong cuộc mưu sinh.

* GV HD HS phân tích câu 2 & 2 câu luận
( Gợi ý: 
▪ C2: + Nuôi đủ vừa đủ ăn
 lo đủ: ăn, mặc, tiêu pha…
 + cách nói tách riêng chồng với con
▪ C5, 6: + …âu đành phận → cách nói thể hiện thái độ cam chịu, chấp nhận, không phàn nàn
 + ( nắng, mưa chỉ sự vất vả; năm mười chỉ số luợng nhiều)+ cách vận dụng thành ngữ khéo léo→vừa nói lên sự vất vả, gian truân, vừa thể hiện được đức tính chịu thương, chịu khó, hết lòng vì chồng vì con của bà Tú

 b. Đức tính cao đẹp của bà Tú:
- Là người đảm đang , tháo vát, chu đáo với chồng con :
 Nuôi đủ năm con với một chồng.

- Là người giàu đức hi sinh :
 Một duyên hai nợ âu đành phận,
 Năm nắng mười mưa dám quản công.

à Qua tình cảm thương yêu , quý trọng của ông Tú, hình ảnh bà Tú hiện lên thật cao đẹp : tảo tần, đảm đang , chịu thương chịu khó, giàu đức hi sinh vì chồng con.

* GV lhệ những bài thơ viết về vợ của TX: bao giờ cũng bắt gặp hình ảnh 2 người: bà Tú hiện ra phía trước, ông Tú thấp thoáng phía sau.
- Về cách nói khôi hài trong câu 2, XDiệu viết: “…thì ra chồng cũng là 1thứ con còn dại. Đếm con…chứ ai lại đếm chồng, một chồng- tại vì phải nuôi như nuôi con cho nên mới liệt ngang hàng mà đếm để nuôi đủ,…”
- Một duyên hai nợ… TX tự coi mình là cái nợ đời mà bà Tú phải gánh chịu
- HD HS phân tích 2 câu kết.
 + thói đời –qniệm pk – bạc bẽolà một nguyên nhân sâu xa khiến bà Tú phải khổ. 
2. Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thương vợ : 
a) Yêu thương, quý trọng, tri ân vợ


b) Con người có nhân cách qua lời tự trách
 - Một duyên hai nợ…→ tự coi mình là cái nợ đời mà bà Tú phải gánh chịu; 
 Có chồng hờ hững cũng như không → lời tự phán xét , kết tội, tự cho mình là vô trách nhiệm.
- Hai câu kết là lời tự rủa lại mang ý nghĩa xh sâu sắc : từ hoàn cảnh riêng , tác giả lên án thói đời bạc bẽo nói chung.
* Củng cố: 
- ND
- NT
- Hình ảnh bà Tú khiến ta liên tưởng đến phẩm chất gì của người pnữ VN truyền thống?

III.TỔNG KẾT (GHI NHỚ: Sgk)
1.Nội dung : Tình thương yêu , quý trọng vợ của TX thể hiện qua sự thấu hiểu nỗi vả gian truân và đức tính cao đẹp của bà Tú. Bài thơ không chỉ thấy được hình ảnh bà Tú mà còn thấy được tâm sự và vẻ đẹp nhân cách TX.
2. NT: từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng sáng tạo hình ảnh , ngôn ngữ VHDG, ngôn ngữ đời sống ( tiếng chửi, khẩu ngữ,…)

III-HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ BÀI MỚI:
Đọc thêm Khóc Dương Khuê, Vịnh khoa thi hương. 

File đính kèm:

  • doc009 - THUONG VO.doc