Tiết 9 :Tiếng việt Chuyển nghĩa từ ( Bài thực hành)

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1797 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 9 :Tiếng việt Chuyển nghĩa từ ( Bài thực hành), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9 :Tiếng việt 
CHUYỂN NGHĨA TỪ
( Bài thực hành) 

A-MỤC TIÊU BÀI HỌC
Củng cố và nâng cao những hiểu biết về các phương thức chuyển nghĩa của từ và hiện tượng từ nhiều nghĩa.
Luyện tập để sử dụng từ theo các nghĩa khác nhau và lĩnh hội các từ với các nghĩa khác nhau .
Bồi dưỡng và nâng cao tình cảm yêu quí vốn từ ngữ phong phú , giàu sức biểu hiện của tiếng Việt .
B-NỘI DUNG LÊN LỚP
I- ỔN ĐỊNH, KIỂM TRA:
- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra vở soạn của 3 HS.
II- BÀI MỚI
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hướng dẫn HS làm& sửa bài tập(tiết 1)
- Gọi 5 HS (hoặc đại diện 5 tổ )lên bảng làm 5 bài tập trong sgk. Yêu cầu trình bày ngắn gọn , rõ ràng theo c.hỏi sgk . Sau đó GV sửa chữa , bổ sung , chốt ý.
1)Bài tập 1: 
- HS làm bài 
- GV: Em hiểu thế nào là nghĩa gốc của từ?

 
I. BÀI TẬP THỰC HÀNH :



1)Bài tập 1: Đọc bài thơ Thu điếu của NK và trả lời c.hỏi sgk

a. Nghĩa gốc là nghĩa đầu tiên mà từ gợi lên (nghĩa đen, nghĩa 1, nghĩa chính).
b. Lá " nghĩa gốc: là 1 bộ phận của cây ,thường ở trên ngọn (cành) cây, có màu xanh, hình dáng dẹt ,mỏng , có bề mặt.
2)Bài tập 2 :HD HS xác định cơ sở của sự chuyển nghĩa , phương thức chuyển nghĩa theo c. hỏi gợi ý
- Từ lá gọi tên các vật khác nhau nhưng có điểm gì giống nhau ?
- Các nghĩa của từ lá có quan hệ với nhau ntn?(Các từ lá có chung 1 nét nghĩa giống nhau:là các vật có hình dáng mỏng , dẹt…)

2)Bài tập 2 :


- Từ lá gọi tên các vật khác nhau nhưng cùng có điểm giống nhau : là các vật có hình dáng mỏng , dẹt, có bề mặt giống lá cây.
- Các từ lá có quan hệ với nhau : có nét nghĩa chung.
3) Bài tập 3:

















- HS sắp xếp nghĩa của các từ xuân trên đây thành 1 hệ thống có quan hệ với nhau, từ nghĩa gốc " nghĩa chuyển :
 + Xuân " nghĩa gốc
 + Xuân " nghĩa chuyển :tuổi trẻ tươi đẹp , sức sống mạnh mẽ, tình cảm dồi dào.
 + Xuân " nghĩa chuyển: sức sống tươi trẻ, mạnh mẽ. 
- GV HD HS nhớ lại kiến thức đã học ở THCS " rút ra định nghĩa:
3) Bài tập 3:
a.Từ xuân trong bài Tự tình" 2 nghĩa :
- Nghĩa gốc : mùa đầu tiên trong năm, tiết trời ấm áp, vạn vật tràn đầy sức sống , tươi mới.
- Nghĩa chuyển : sức trẻ, cảm xúc & khát vọng trẻ trung ,tươi đẹp , tràn đầy sức sống trong con người.
b. Trong các câu thơ khác :
- Thơ NK " Xuân: những cảm xúc dâng trào mạnh mẽ ,đầy hứng khởi mà những chén rượu ngon khơi dậy khi trò chuyện với bạn.
- Thơ ND" Xuân : nghĩa chuyển (2lần):
 (1) chỉ cành cây non , xanh tươi, đầy sức sống;
 (2) chỉ người con gái trẻ tuổi, chưa lấy chồng. 
- Thơ HCM: 
 + Xuân (1)" nghĩa gốc
 + Xuân (2)" nghĩa chuyển : đất nước ngày càng p.triển mạnh mẽ như có sức trẻ cường tráng và tình cảm dạt dào của tuổi trẻ.






c.Phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ : là phương thức chuyển nghĩa của từ dựa trên mối quan hệ tương đồng giữa các đối tượng mà từ gọi tên

4)Bài tập 4:
a. Nghĩa gốc có quan hệ với nghĩa chuyển theo hướng từ bộ phận đến chỉnh thể.
b. Yêu cầu HS đưa thêm VD





- GV HD HS nhớ lại kiến thức đã học ở THCS " rút ra định nghĩa:
4)Bài tập 4: xác định nghĩa của từ
a. “Đã mấy xuân qua…”: chỉ 1 năm " từ chỗ chỉ bộ phận chuyển sang chỉ toàn thể.
b. - “Ba thu dọn lại…”: không chỉ chỉ mùa thu mà chỉ cả năm. 
 - “Trơ cái hồng nhan…”: má hồng , mặt đẹp ; người con gái đẹp, sắc đẹp
 - “Đã cho lấy chữ hồng nhan”: người con gái đẹp, sắc đẹp
c. Phương thức chuyển nghĩa hoán dụ : là phương thức chuyển nghĩa của từ dựa trên mối quan hệ tương cận giữa các đối tượng mà từ gọi tên
 à Phương thức chuyển nghĩa ẩn dụ & hoán dụ đã tạo ra hiện tượng từ nhiều nghĩa 
5)Bài tập 5: 
b. 
 So với từ nhiều nghĩa"giống: cùng âm ,nhiều nghĩa ; khác : Các từ đồng âm không có quan hệ về nghĩa ; từ nhiều nghĩa thì giữa các nghĩa có quan hệ với nhau do sự chuyển nghĩa mà thành.

5)Bài tập 5: Xác định từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa
a. Từ đồng âm : đậu , bò
b.Định nghĩa :Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác nhau về nghĩa. 


 III- HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
- HS làm tiếp BT6à11
- Chuẩn bị :Tìm hiểu đề văn NL


File đính kèm:

  • doc027- THUC HANH VE NGHIA CUA TU .doc