Tìm hiểu kiến thức vật lý
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tìm hiểu kiến thức vật lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I: giới thiệu Tổ 1: Tổ 2: Tổ 3: Tổ 4: Khởi động. Thử thách. Tăng tốc. Về đích. Hình thức: Trắc nghiệm khách quan Thể lệ: Hai đội phải trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm. Mỗi câu hỏi là 5 điểm, thời gian suy nghĩ là 15 giây.Hai đội sẽ đưa ra câu trả lời ngay sau khi người dẫn chương trình báo hết giờ bằng cách giơ bảng. Lưu ý: Trong mỗi câu, mỗi đội chỉ được đưa ra 1 đáp án, không được giơ bảng trước hay sau khi người dẫn chương trình báo hết giờ, nếu vi phạm thì sẽ không được tính điểm. Câu 1: Cấu tạo nguyên tử gồm? a) Hạt nhân mang điện dương b) Các êlectron mang điện âm c) Cả a,b đều đúng d) Cả a, b đều sai Đáp án Câu 2: Khi nào chúng ta nhìn thấy một vật? a) Khi vật được chiếu sáng b) Khi vật được phát sáng c) Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta d) Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật Đáp án Câu 3: Kính chiếu hậu trên xe mô tô, xe gắn máy người ta thường lắp là dạng gương gì? a) Gương cầu lồi b) Gương phẳng c) Gương cầu lõm d) Thấu kính Đáp án Câu 4: Độ to của tiếng nói chuyện bình thường là ? a) 20 dB b) 40 dB c) 60 dB d) 80 dB Đáp án Câu 5: Khi nào thì tai ta có thể nghe được âm to nhất? a) Âm tăng ra cùng một lúc với âm phản xạ b) Âm phát ra trước tai âm phản xạ c) Âm phát ra đến tai âm phản xạ đi nơi khác không đến tai d) Cả ba trường hợp trên Đáp án Vòng 2: THỬ THÁCH Hình thức: Giải ô chữ. Thể lệ: Có 7 ô chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc. Mỗi đội sẽ lựa chọn ô chữ hàng ngang, thời gian suy nghĩ là 15 giây. Khi người dẫn chương trình báo hiệu “thời gian suy nghĩ đã hết”, đội nào giơ tay trước được quyền ưu tiên trả lời. Nếu trả lời sai hoặc giơ tay trước khi người dẫn chương trình báo hiệu “thời gian suy nghĩ đã hết” thì quyền ưu tiên thuộc về đội còn lại. Trả lời đúng cho mỗi ô chữ hàng ngang sẽ được 5 điểm, ô hàng dọc sẽ là 20 điểm. Các đội có quyền giải ô chữ hàng dọc trước khi giải hết các ô chữ hàng ngang bằng cách phất cờ đỏ. Nếu trả lời đúng, điểm của những ô chữ hàng ngang còn lại sẽ cộng thêm vào 20 điểm của ô chữ hàng dọc. Nếu trả lời sai sẽ bị loại khỏi phần thi này. 1 4 3 2 5 6 7 Đây là một trong những cách làm cho vật bị nhiễm điện? CÂU 1: CÂU 2: Các vật phát ra âm gọi là gì? CÂU 3: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường nào? CÂU 4: Ngoài tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng hóa học, tác dụng sinh lí thì dòng điện còn tác dụng gì? CÂU 5: Tính vị trí từ điểm này đến điểm khác gọi là gì? CÂU 6: Sự dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện tích gọi là gì? Âm thanh khi bị vật chắn phản xạ lại mà ta nghe được gọi là gì? CÂU 7: Vòng 3: TĂNG TỐC Số điểm tối đa là 80 điểm Hình thức: Trả lời câu hỏi nhanh. Thể lệ: Lần lượt mỗi đội cứ từng thành viên lên chọn và trả lời câu hỏi. Sẽ có 4 câu hỏi cho mỗi đội, mỗi câu là 20 điểm, thời gian suy nghĩ và trả lời cho mỗi câu là 15 giây. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Câu 1. “Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.”Đây là định luật nào? Câu 2. Trên một bóng đèn có ghi kí hiệu: 220V, điều đó có ý nghĩa gì ? Câu 3. Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Tia phản xạ……. và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ……..góc tới” Câu 4. Kết hợp câu ở cột A và cột B để tạo ra sự phù hợp về nội dung giữa chúng. Câu 5. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì giống và khác với ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng? Câu 6. Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Gương ……………. có thể cho ảnh ……….. bé hơn vật, không hứng được trên màn chắn.” Câu 7 Em hãy so sánh vận tốc truyền âm trong các môi trường:rắn, lỏng, khí Câu 8. Dụng cụ này có tên gọi là gì?cho biết giớn hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ?Kim của dụng cụ chỉ giá trị bao nhiêu? Câu 9. Một vật dao động phát ra âm có tần số 50 Hz điều đó có ý nghĩa gì ? Câu 10. Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng nào? Đáp án câu 1 Định luật truyền thẳng của ánh sáng Đáp án câu 2 Hiệu điện thế định mức để bóng đèn họat động bình thường là 220V Đáp án câu 3 “Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới Đáp án câu 4 1e 2d 3b 4a 5c Đáp án câu 5 Giống nhau: đều là ảnh ảo Khác nhau: ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng Đáp án câu 6 “Gương cầu lồi có thể cho ảnh ảo bé hơn vật, không hứng được trên màn chắn.” Đáp án câu 7 Rắn > lỏng > khí Đáp án câu 8 Vônkế Giới hạn đo:10V Độ chia nhỏ nhất:1V Kim chỉ giá trị: 3V Đáp án câu 9 Trong 1s vật dao động 50 lần Đáp án câu 10 Từ 20 Hz đến 20000 Hz Số điểm tối đa là 60 điểm Hình thức: Giải thích hiện tượng vật lí. Thể lệ: Lần lượt mỗi đội sẽ lựa chọn câu hỏi.Thời gian thảo luận và trả lời cho mỗi câu hỏi là 3 phút. Tùy vào câu trả lời mà ban giám khảo sẽ cho điểm, số điểm tối đa cho mỗi câu là 30 điểm. Vòng 4:VỀ ĐÍCH 4 3 2 1 Câu 1: Câu 2: Câu 3: Câu 4:
File đính kèm:
- TO CHUC HOAT DONG NGOAI KHOA 2010.ppt