Tin học - Hướng dẫn sử dụng Options của Excel 2007

pdf34 trang | Chia sẻ: trangpham20 | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tin học - Hướng dẫn sử dụng Options của Excel 2007, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GPE – Tháng 07/2010 
BNTT 
Hướng dẫn sử dụng 
Options 
của Excel 2007 
GPE------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
1 
ĐÔI LỜI MỞ ĐẦU 
Khác với những phiên bản Excel từ 2003 trở về trước, những Options (tùy chọn) của 
Excel 2007 không nằm trong menu Tools, mà nằm ngay ở trong nút Office, là nơi chúng 
ta vẫn dùng để gọi những lệnh New, Open, Save, Print.., và cách sắp xếp trong Options 
2007 cũng chẳng giống như những phiên bản trước. 
Tập sách này được biên soạn nhằm giúp cho các bạn dễ dàng thiết lập những tùy chọn 
trong Excel 2007 cho phù hợp với từng nhu cầu riêng. 
Do nhắm đến đối tượng là những người sử dụng Excel trong công việc hằng ngày, 
(không phải là các chuyên gia hay những nhà nghiên cứu), tập sách này chỉ trình bày 
những phần cơ bản nhất trong Options của Excel 2007: 
Popular ........................................................................................................................... 4 
Dùng để thiết lập các tùy chọn thông dụng nhất trong Excel 2007. 
 Top options for working with Excel .................................................................... 4 
Các tùy chọn quan trọng nhất khi làm việc với Excel. 
 When creating new workbooks .......................................................................... 6 
Các tùy chọn mặc định khi tạo những bảng tính mới. 
 Personalize your copy of Microsoft Excel ........................................................... 7 
Các tùy chọn về thông tin cá nhân và ngôn ngữ hiển thị. 
Formulas......................................................................................................................... 8 
Dùng để thiết lập các tùy chọn liên quan đến việc tính toán các công thức, 
cách làm việc của các công thức và những cách xử lý các lỗi công thức. 
 Calculation options ............................................................................................. 8 
Các tùy chọn cho việc tính toán. 
 Working wth formulas ........................................................................................ 9 
Các tùy chọn khi làm việc với các công thức. 
 Error Checking .................................................................................................. 10 
Các tùy chọn cho việc kiểm tra lỗi. 
 Error checking rules .......................................................................................... 10 
Các quy tắc kiểm tra lỗi. 
Proofing ....................................................................................................................... 12 
Dùng để thiết lập các tùy chọn liên quan đến việc định dạng văn bản và kiểm tra 
lỗi chính tả và các thiết lập ngôn ngữ sử dụng trong dữ liệu. 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
2 OPTIONS in Excel 2007 
 AutoCorrect options ......................................................................................... 12 
Thiết lập các tùy chọn cho việc tự động sửa lỗi và định dạng cho dữ liệu 
nhập vào. 
 When correcting spelling in Microsoft Office program .................................... 14 
Thiết lập các tùy chọn cho việc kiểm soát lỗi chính tả trong tất cả các 
chương trình của Microsoft Office mà bạn đã cài vào trong máy. 
Save .............................................................................................................................. 15 
Dùng để thiết lập các tùy chọn liên quan đến lưu trữ, sao lưu, khôi phục 
bảng tính. 
 Save workbooks ................................................................................................ 15 
Thiết lập các tùy chọn cho việc lưu trữ bảng tính và tạo các bản sao lưu 
dự phòng. 
 AutoRecover exceptions for: ............................................................................ 16 
Thiết lập tùy chọn cho việc tạo bản sao lưu dự phòng đối cho bảng tính 
được chỉ định. 
 Offline editing options for document management server files ...................... 17 
Thiết lập tùy chọn cho việc chỉnh sửa và hiệu chỉnh những bảng tính 
thông qua hệ thống mạng máy tính. Dùng cho những bảng tính được sử 
dụng chung khi làm việc theo nhóm. 
 Preserve visual appearance of the workbook .................................................. 17 
Thiết lập tùy chọn cho bảng màu sẽ được hiển thị trong những phiên bản 
Excel cũ. 
Advanced .................................................................................................................... 18 
Dùng để thiết lập các tùy chọn chuyên sâu hơn. 
 Editing options .................................................................................................. 18 
Thiết lập những tùy chọn cho việc nhập liệu. 
 Cut, copy and paste .......................................................................................... 20 
Thiết lập những tùy chọn cho việc sao chép, cắt và dán. 
 Print .................................................................................................................. 21 
Thiết lập những tùy chọn cho việc in ấn. 
 Dislay ................................................................................................................. 22 
Thiết lập những tùy chọn cho việc hiển thị trong Excel. 
 Dislay options for this workbook: ..................................................................... 23 
Thiết lập những tùy chọn hiển thị cho riêng bảng tính được chỉ định. 
 Dislay options for this worksheet: .................................................................... 23 
Thiết lập những tùy chọn hiển thị cho riêng Sheet được chỉ định. 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
3 
 Formulas ........................................................................................................... 24 
Thiết lập những tùy chọn cho các công thức. 
 When calculating this workbook: ..................................................................... 24 
Thiết lập những tùy chọn tính toán cho bảng tính được chỉ định. 
 General ............................................................................................................. 25 
Những thiết lập chung. 
 Lotus compatibility ........................................................................................... 26 
Những thiết lập để Excel tương thích với Lotus. 
 Lotus compatibility Setting for: ........................................................................ 26 
Những thiết lập để Sheet được chỉ định tương thích với Lotus. 
Customize ................................................................................................................... 27 
Dùng để thiết lập các nút lệnh cho thanh truy cập nhanh (Quick Access Toolbar). 
Add-Ins ......................................................................................................................... 29 
Dùng để tùy chỉnh và cài đặt các Add-In. 
Trust Center ............................................................................................................... 30 
Dùng để tùy chỉnh và thiết lập các chức năng bảo vệ an toàn cho bảng tính. 
 Macro Settings .................................................................................................. 30 
 Message Bar Setting for all Office Applications ............................................... 31 
Resources .................................................................................................................... 32 
Danh sách những thông tin liên quan đến Microsoft Office. 
--- 
Trong quá trình biên soạn, tập sách chắc chắn không thể tránh được những thiếu sót. 
Rất mong nhận được những góp ý từ các bạn. 
Dalat, tháng 7 năm 2010 
BNTT 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
4 OPTIONS in Excel 2007 
Popular 
Dùng để thiết lập các tùy chọn thông dụng nhất trong Excel 2007. 
Top options for working with Excel 
Các tùy chọn quan trọng nhất khi làm việc với Excel. 
Khi chọn nội dung trong một ô, một thanh công cụ dùng để định dạng cho phần đang 
chọn sẽ xuất hiện ngay phía trên của ô. 
Khi định dạng một thành phần nào đó, sẽ thấy ngay kết quả trên màn hình. 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
5 Popular 
Hiển thị tab Developer (chứa những công cụ dùng để lập trình trong Excel) trên 
Ribbon. Mặc định, tab này không hiển thị trên Ribbon. 
Chọn một kiểu màu hiển thị cho giao diện của màn hình Excel 
Chọn cách hiển thị các SceenTip (là những banner nhỏ xuất hiện khi bạn đưa con trỏ 
chuột vào những nút lệnh của Excel trên màn hình). Có 3 tùy chọn: 
 Show feature descriptions in ScreenTips 
Hiển thị tên và mô tả các tính năng của nút lệnh. 
 Don’t show feature descriptions in ScreenTips 
Chỉ hiển thị tên, không mô tả tính năng của nút lệnh. 
 Don’t show ScreenTips 
Không hiển thị các ScreenTip. 
Dùng để tạo mới hoặc tùy chỉnh các danh sách tự động (AutoFill). Khi nhấn vào nút 
Edit Custom List..., Excel sẽ mở hộp thoại Custom Lists: 
Cách sử dụng hộp thoại này để tạo ra các danh sách AutoFill như sau: 
1. Chọn mục NEW LIST trong hộp thoại Custom Lists, một điểm chèn sẽ xuất hiện 
trong khung List entries. 
2. Nhập một từ trong danh sách mà bạn muốn tạo vào khung List Entries và nhấn 
Enter. Lập lại bước này cho các từ khác trong danh sách. Hãy chắc chắn rằng 
bạn thêm các mục từ theo thứ tự mà bạn muốn chúng xuất hiện trong chuỗi 
liên tục. 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
6 OPTIONS in Excel 2007 
3. Nếu bạn đang có sẵn một danh sách ở ngoài bảng tính, và bạn sẽ thường xuyên 
sử dụng danh sách này, bạn hãy đưa nó vào trong Custom Lists bằng cách 
nhấp chuột vào khung Import List from cells, sau đó quét chọn dãy danh sách 
ngoài bảng tính. Sau khi bạn nhấn Import, danh sách bạn vừa chọn sẽ tự động 
được thêm vào trong List entries. 
4. Nhấn Add để thêm danh sách vừa tạo vào Custom Lists. 
5. Lập lại bước 4 để thêm những danh sách khác. 
When creating new workbooks 
Các tùy chọn mặc định khi tạo những bảng tính mới. 
Chọn font chữ mặc định. Loại font này sẽ được sử dụng trong các tiêu đề cột, hàng, 
trong thanh công thức (Formular bar) và trong các ô bảng tính. 
Chọn kích cỡ cho font chữ mặc định. 
Chọn kiểu hiển thị trang bảng tính. Có 3 tùy chọn: 
 Normal View 
Cho xem bảng tính ở chế độ bình thường như chúng ta vẫn thường thấy. 
 Page Layout View 
Cho xem bảng tính như khi sẽ in ra, có cả phần chừa lề giấy (giống chế độ 
xem Page Layout trong Microsoft Word). Khi bạn cần trình bày một bảng 
báo cáo, mà muốn xem thử bố cục của nó có cân đối không, ngó có vừa mắt 
không, thì đây là một lựa chọn đáng quan tâm. Tuy nhiên, việc xem theo chế 
độ này sẽ ảnh hưởng khá lớn đến bộ nhớ của máy tính. Có thể nó sẽ làm cho 
tốc độ xử lý chậm hẳn lại nếu bộ nhớ trong máy tính của bạn không dư dả 
gì cho lắm. 
 Page Break Preview 
Cho xem từng trang nằm liền nhau với những đường ngắt trang do bạn tự 
tạo hoặc theo mặc định của máy in. 
Số Sheet mặc định có sẵn khi tạo một bảng tính mới. 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
7 Popular 
Personalize your copy of Microsoft Excel 
Các tùy chọn về thông tin cá nhân và ngôn ngữ hiển thị. 
Tên mặc định sẽ được lưu cùng với bảng tính (trong Properties của bảng tính). Mặc 
định, đây là tên mà bạn đã khai báo khi cài đặt Microsoft Excel vào trong máy. 
Tùy chọn ngôn ngữ hiển thị cho tất cả các phần mềm của Microsoft Office mà bạn đã 
cài đặt trong máy. Ngôn ngữ này sẽ được dùng trên Ribbon, trong các hộp thoại, các 
ScreenTips. 
Khi nhấn vào nút Language Setting..., hộp thoại Microsoft Office Language Setting 
2007 sẽ mở ra: 
Trong hộp thoại này, Office sẽ cho bạn biết ngôn ngữ hiển thị hiện tại là gì. 
Để thiết lập ngôn ngữ hiển thị của Office khớp với ngôn ngữ hiển thị của Windows, 
bạn đánh dấu vào tùy chọn Set the Microsoft Office display language to match the 
Windows display language. 
Hai textbox ở bên dưới dùng để chọn ngôn ngữ hiển thị trong các menu và hộp thoại 
của Office, cũng như trong các phần Help. 
Bạn phải khởi động lại các chương trình Office thì những thiết lập ngôn ngữ hiển thị 
này mới có tác dụng. 
*** 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
8 OPTIONS in Excel 2007 
Formulas 
Dùng để thiết lập các tùy chọn liên quan đến việc tính toán các công thức, cách làm việc của 
các công thức và những cách xử lý các lỗi công thức. 
Calculation options 
Các tùy chọn cho việc tính toán. 
Thiết lập cách Excel tính toán những phép tính trong bảng tính. Có ba tùy chọn sau 
đây: 
 Automatic 
Tính toán tự động tất cả các dữ liệu trong bảng tính mỗi khi bạn cập nhật 
công thức hoặc thực hiện một thao tác gì đó trong bảng tính. 
 Automatic except for data tables 
Tính toán tự động tất cả các dữ liệu trong bảng tính, ngoại trừ những dữ 
liệu nằm trong các Table. 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
9 Formulas 
 Manual 
Tắt chức năng tính toán tự động. Thường với những bảng tính lớn, việc tính 
toán tự động sẽ làm cho Excel chạy chậm vì nó phải thường xuyên cập nhật 
kết quả các công thức. 
Trong chế độ Manual, Excel chỉ tính toán các dữ liệu trong bảng tính mỗi 
khi bảng tính được mở ra, hoặc khi bạn nhấn phím F9. 
 Recalculate workbook before saving 
Thiết lập cho Excel tự động tính toán lại các dữ liệu trước khi lưu. 
Bật / tắt chức năng tính toán lặp đi lặp lại, còn gọi là tính toán tham chiếu vòng hay 
tham chiếu tuần hoàn (thường dùng trong những trường hợp tính toán một dự báo, 
ước lượng một kết quả có thể xảy ra, tính xác suất thống kê...) 
Mặc định, Excel sẽ tắt chức năng này, và sẽ báo lỗi mỗi khi bạn sử dụng những công 
thức có tham chiếu lặp đi lặp lại. 
Thiết lập số vòng lặp tối đa trong quá trình tính toán lặp đi lặp lại. 
Thiết lập độ chính xác của kết quả phép tính. Con số này càng nhỏ, thì tốc 
độ tính toán lặp đi lặp lại sẽ chậm, nhưng kết quả sẽ chính xác hơn. 
Working wth formulas 
Các tùy chọn khi làm việc với các công thức. 
Sử dụng kiểu tham chiếu địa chỉ dạng R1C1, nghĩa là các tiêu đề cột trong các Sheet 
sẽ được đánh số thứ tự như các tiêu đề dòng, chứ không đánh thứ tự bằng các chữ 
cái. Mặc định, Excel sẽ sử dụng kiểu tham chiếu địa chỉ A1 như chúng ta vẫn thường 
thấy. 
Tự động hoàn chỉnh tên các công thức. Khi chọn chức năng này, mỗi khi bạn nhập 
một hoặc vài ký tự đầu tiên của tên hàm, tên dãy ô, Excel sẽ mở ra một danh sách 
các hàm và các dãy ô có tên bắt đầu với ký tự bạn vừa nhập. Bạn chỉ cần chọn tên 
hàm hoặc tên dãy ô bạn muốn nhập, rồi nhấn Tab, Excel sẽ tự động chèn tên này vào 
trong công thức. Với chức năng này, bạn sẽ không còn phải lo lắng với việc phải 
nhập đúng chính tả tên hàm, tên dãy ô. 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
10 OPTIONS in Excel 2007 
Cho phép sử dụng tên các Table trong các công thức. 
Cho phép sử dụng hàm GETPIVOTDATA cho các tham chiếu của PivotTable. 
Error Checking 
Các tùy chọn cho việc kiểm tra lỗi. 
Cho phép chạy nền chức năng kiểm tra lỗi. Excel sẽ tự động kiểm tra các thao tác 
nhập liệu của bạn và sẽ hiển thị một dấu tam giác nhỏ ở góc trên bên trái của một ô 
nếu như nó thấy có lỗi (dựa theo các quy tắc trong phần Error checking rules) trong 
ô đó. Với những bảng tính lớn, chức năng tự động kiểm tra lỗi có thể làm cho tốc độ 
xử lý chậm đi. 
Nếu tắt chức năng này, mỗi khi muốn kiểm tra lỗi, bạn phải sử dụng lệnh Error 
Checking, nằm trong nhóm Formula Auditing của tab Formulas trên Ribbon. 
Chỉ định màu mà Excel sẽ dùng cho các dấu hiệu hình tam giác ở góc trên bên trái 
của những ô có lỗi. 
Trong quá trình kiểm tra lỗi, có thể bạn sẽ bỏ qua một vài lỗi khi Excel thông báo. 
Để kiểm tra lại cả những lỗi đã bỏ qua, bạn nhấn vào nút Reset Ignored Errors này. 
Error checking rules 
Bật / tắt các quy tắc kiểm tra lỗi. Bạn có thể tùy ý chọn những quy tắc kiểm tra lỗi nào mà 
bạn thấy cần thiết. 
Báo lỗi khi kết quả của công thức trong ô có 
lỗi. 
Báo lỗi khi của các công thức trong cùng một 
cột của một Table không nhất quán. 
Báo lỗi khi dữ liệu ngày tháng sử dụng số chỉ 
năm bằng 2 chữ số. 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
11 Formulas 
Báo lỗi khi những dữ liệu số được nhập ở 
dạng text hoặc có dấu nháy đơn ở trước. 
Báo lỗi khi có công thức không nhất quán với 
những công thức khác trong cùng một vùng. 
Báo lỗi khi công thức không tham chiếu trọn 
vẹn tới một dãy ô trong một vùng dữ liệu (có 
bỏ qua một số ô nào đó). 
 Báo lỗi khi có công thức nằm trong những ô 
không được đặt thuộc tính là Locked. 
 Báo lỗi khi công thức tham chiếu đến những 
ô rỗng. 
 Báo lỗi khi dữ liệu nhập vào trong một Table 
không hợp lệ. 
*** 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
12 OPTIONS in Excel 2007 
Proofing 
Dùng để thiết lập các tùy chọn liên quan đến việc định dạng văn bản và kiểm tra lỗi chính tả 
và các thiết lập ngôn ngữ sử dụng trong dữ liệu. 
Đa số những tùy chọn ở đây giống với tùy chọn Proofing trong các phần mềm khác của 
bộ MS Office mà bạn đã cài đặt vào máy. 
AutoCorrect options 
Thiết lập các tùy chọn cho việc tự động sửa lỗi và định dạng cho dữ liệu nhập vào. 
Nhấn nút AutoCorrect Options..., hộp thoại AutoCorrect sẽ mở ra. Bạn chỉ cần quan 
tâm đến những mục sau đây: 
 Tab AutoCorrect 
Những lệnh trong tab này dùng để 
quy định cách tự động sửa lỗi khi 
bạn nhập dữ liệu: 
- Correct two initial capitals: Tự 
động sửa lỗi có hai chữ hoa liền 
nhau ở đầu câu (EXcel  Excel) 
- Capitalize first letter of 
sentences: Tự động viết hoa chữ 
cái ở đầu câu. 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
13 Proofing 
- Capitalize names of days: Tự động viết hoa tên của các ngày (monday  Monday) 
- Correct accidental use of Caplock key: Tự động tắt phím CapsLock trên bàn phím 
khi gặp những trường hợp viết hoa ngược (eXCEL Excel) 
- Replace text as you type: Tự động thay thế những gì bạn gõ vào (Replace) bằng 
một cái khác (With) theo bảng định nghĩa ở bên dưới. Bạn có thể thêm nhiều mục 
thay thế vào trong bảng này để sử dụng. 
 Tab AutoFormat As You Type 
Những lệnh trong tab này dùng để 
quy định cách tự động định dạng 
cho dữ liệu ngay khi bạn nhập dữ 
liệu: 
- Replace as you type (Internet 
and network paths with 
hyperlinks): Tự động gạch dưới 
những liên kết (hyperlink) tới 
Internet hoặc tới mạng. 
- Apply as you work (Include new 
rows and columns in table): Tự 
động gộp các hàng và cột mới 
vào một Table đã có, khi những 
cột hoặc hàng này liền sát với Table. 
- Automatically as you work (Fill formulas in Table to create calculated columns): 
Khi bạn nhập một công thức cho một ô trong một Filed (cột) của một Table, Excel 
tự động sao chép công thức này đến các ô còn lại trong Field. 
 Tab Smart Tags 
Excel có khả năng tự nhận dạng 
một số loại dữ liệu nào đó trong 
bảng tính của bạn. Đối với mỗi 
kiểu dữ liệu được nhận dạng, bạn 
có thể thực hiện một số thao tác với 
với dữ liệu đó. 
- Label data with smart tags: Dựa 
vào những kiểu nhận dạng được 
định nghĩa trong bảng ở dưới, 
nếu nhận dạng được trong ô nào, 
thì gắn cho ô đó một cái nhãn 
(label). 
- Show smart tags as: Lựa chọn 
những kiểu nhãn (label) sẽ gắn 
vào. 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
14 OPTIONS in Excel 2007 
- Embed smart tags in this workbook: Sao lưu những thẻ thông minh vào trong bảng 
tính. Nếu không chọn chức năng này, những Smart Tag đã được khi sẽ mất khi bạn 
đóng bảng tính. 
When correcting spelling in Microsoft Office program 
Thiết lập các tùy chọn cho việc kiểm soát lỗi chính tả trong tất cả các chương trình của 
Microsoft Office mà bạn đã cài vào trong máy. 
Bỏ qua (không kiểm tra chính tả) những từ viết toàn chữ hoa. 
Bỏ qua (không kiểm tra chính tả) những từ có bao gồm các chữ số. 
Bỏ qua (không kiểm tra chính tả) những địa chỉ Internet hoặc những đường dẫn đến 
một tập tin trên máy. 
Đánh dấu những từ lặp. 
Bắt buộc những chữ hoa phải được đánh trọng âm (chỉ có tác dụng khi kiểm tra 
chính tả tiếng Pháp). 
Chỉ sử dụng từ điển chính (là từ điển đã được cài đặt kèm theo bộ MS Office) khi dò 
chính tả. 
Nhấn vào nút này để thêm những từ điển khác vào hệ thống. 
Dò theo từ điển mới hoặc theo từ điển kinh điển, hoặc theo cả hai (chỉ có tác dụng 
khi kiểm ra chính tả tiếng Pháp). 
Chọn loại từ điển để kiểm tra chính tả. 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
15 Save 
Save 
Dùng để thiết lập các tùy chọn liên quan đến lưu trữ, sao lưu, khôi phục bảng tính. 
Save workbooks 
Thiết lập các tùy chọn cho việc lưu trữ bảng tính và tạo các bản sao lưu dự phòng. 
Chọn loại bảng tính mặc định sẽ sao lưu. Excel 2007 có đến hàng chục kiểu bảng 
tính khác nhau. Tuy nhiên, bạn chỉ cần lưu ý đến 3 nhóm sau đây: 
 Office Open XML (XLSX, XLSM, XLTX, XLTM & XLAM) 
Là những loại định dạng tập tin dựa trên chuẩn XML (eXtensible Markup 
Language), một chuẩn mới của Office 2007. So với loại định dạng cũ của Excel 97-
2003, loại này có dung lượng giảm đi rõ rệt, và có nhiều tính năng hơn. 
- Excel Workbook: Là loại tập tin bảng tính với phần mở rộng là *.xlsx. Loại này 
không hỗ trợ các macro. 
- Excel Macro-Enabled Workbook: Là loại tập tin bảng tính với phần mở rộng là 
*.xlsm, giống như loại *.xlsx nhưng có hỗ trợ các macro. 
- Excel Template: Là loại tập tin dùng làm khuôn mẫu cho các bảng tính, với phần 
mở rộng là *.xltx. Loại này không hỗ trợ các macro. 
- Excel Macro-Enabled Template: Là loại tập tin dùng làm khuôn mẫu cho các bảng 
tính, với phần mở rộng là *.xltm, giống như loại *.xltx nhưng có hỗ trợ các macro. 
- Excel Add-In: Là loại tập tin chỉ chứa các Add-in, với phần mở rộng là *.xlam. 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
16 OPTIONS in Excel 2007 
 Excel Binary (XLSB) 
Loại định dạng Binary (nhị phân) này cũng tương tự như loại XLM. Mặc dù ít người 
biết đến, nhưng nó hiệu quả hơn loại XLM, nhất là trong việc mở và lưu những bảng 
tính có nhiều dữ liệu. Có hỗ trợ các macro. 
 Excel 97-2003 (XLS, XLT, XLA) 
Đây là những loại định dạng bảng tính quen thuộc đã có từ thời Excel 97. Excel 
2007 vẫn hỗ trợ các loại định dạng này và vẫn tích hợp những tính năng mới của nó 
vào (dĩ nhiên là những tính năng mới này chỉ có thể thấy hoặc sử dụng được khi 
dùng Excel 2007 để mở). 
- Excel 97-2003 Workbook: Là loại tập tin bảng tính với phần mở rộng là *.xls. 
- Excel 97-2003 Template: Là loại tập tin dùng làm khuôn mẫu cho các bảng tính, 
với phần mở rộng là *.xlt. 
- Excel Add-In: Là loại tập tin chỉ chứa các Add-in, với phần mở rộng là *.xla. 
Thiết lập thời gian tự động sao lưu bảng tính đang mở. Khi mở chức năng này, Excel 
sẽ chạy chậm hơn, nhưng bù lại, nó ngăn ngừa được việc mất dữ liệu giữa chừng khi 
có sự cố xảy ra với hệ thống. 
Là nơi sẽ sao lưu các bản dự phòng. Nếu bạn khởi động lại Excel sau một lần có sự 
cố gì đó, Excel sẽ tự động mở lại những bảng tính đang có ở trong thư mục này, 
nhằm giúp bạn giảm thiểu được tối đa việc mất mát dữ liệu. 
Là nơi mặc định sẽ sao lưu các bảng tính, nếu như bạn không chỉ ra một đường dẫn 
cụ thể nào khác. 
AutoRecover exceptions for: 
Thiết lập tùy chọn cho việc tạo bản sao lưu dự phòng đối với những bảng tính đang mở. Tùy 
chọn này chỉ áp dụng riêng cho bảng tính được chỉ định. 
Tắt chức năng tự động sao lưu bản dự phòng. Trong trường hợp làm việc với một 
bảng tính lớn, tắt chức năng sao lưu dự phòng sẽ làm tăng tốc độ xử lý dữ liệu cho 
Excel. 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
17 Save 
Offline editing options for document management server files 
Thiết lập tùy chọn cho việc chỉnh sửa và hiệu chỉnh những bảng tính thông qua hệ thống 
mạng máy tính. Dùng cho những bảng tính được sử dụng chung khi làm việc theo nhóm. 
Chọn nơi sẽ lưu trữ bản nháp (khi nó có thể đang được mở trên nhiều máy): Lưu 
ngay trên máy tính của bạn hay lưu trên máy chủ của hệ thống mạng. 
Nếu đã chọn lưu trữ bản nháp trên máy chủ hệ thống, bạn cần chỉ định nơi sẽ lưu ở 
trong đó. Trong trường hợp đường dẫn có sẵn trong khung trên đây không đúng, bạn 
nhấn nút Browse... để chỉ định lại đường dẫn khác. 
Preserve visual appearance of the workbook 
Thiết lập tùy chọn cho bảng màu sẽ được hiển thị trong những phiên bản Excel cũ. 
Khi bạn áp dụng những hệ màu của Excel 2007 vào trong bảng tính, có thể chúng sẽ 
không hiển thị chính xác nếu được mở bằng Excel 97-2003. 
Nhấn nút Color... để thiết lập một bảng màu sẽ dùng trong Excel 2007 để màu sắc 
trong bảng tính của bạn sẽ không bị thay đổi khi mở bằng những phiên bản trước 
của Excel. 
*** 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
18 OPTIONS in Excel 2007 
Advanced 
Dùng để thiết lập các tùy chọn chuyên sâu hơn. 
Editing options 
Thiết lập những tùy chọn cho việc nhập liệu. 
Thiết lập cho ô chọn tiếp theo sau khi nhấn phím Enter: là ô bên dưới (Down), ô bên 
trên (Up), ô bên phải (Right) hay ô bên trái (Left). Mặc định, Excel sẽ chọn ô ở ngay 
dòng bên dưới. 
Nếu bạn hủy tùy chọn này, thì sau khi nhập liệu và nhấn Enter, Excel sẽ chọn chính 
cái ô mà bạn vừa nhập liệu vào, chứ không di chuyển đi đâu hết. 
------ www.giaiphapexcel.com ------
GPE
19 Advanced 
Nếu kích hoạt tùy chọn này, Excel sẽ tự động chia con số vừa nhập vào cho một lũy 
thừa của 10 (lũy thừa bao nhi

File đính kèm:

  • pdfoptions_excel_2007_5947.pdf
Đề thi liên quan