Toàn bộ cấu trúc đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2009

doc15 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Toàn bộ cấu trúc đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toàn bộ cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT năm 2009  

  
27/11/2008 23:23 

(Ảnh: Đào Ngọc Thạch)
Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT năm 2009 là tài liệu chính thức của Bộ GD-ĐT giúp giáo viên và học sinh chuẩn bị ôn luyện cho các kỳ thi sắp tới. 
Môn Toán 
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (7 điểm)
Câu I (3 điểm): 
- Khảo sát, vẽ đồ thị của hàm số.- Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: chiều biến thiên của hàm số, cực trị, tiếp tuyến, tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số. Tìm trên đồ thị những điểm có tính chất cho trước, tương giao giữa hai đồ thị (một trong hai đồ thị là đường thẳng)...
Câu II (3 điểm):
- Hàm số, phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit.- Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số. Tìm nguyên hàm, tính tích phân.- Bài toán tổng hợp.
Câu III (1 điểm):
Hình học không gian (tổng hợp): tính diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, hình trụ tròn xoay; tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp, khối nón tròn xoay, khối trụ tròn xoay; tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. 
II. Phần riêng (3 điểm):
(Thí sinh học chương trình nào chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó).
1. Theo chương trình chuẩn: 
Câu IV.a (2 điểm):
Nội dung kiến thức:- Xác định tọa độ của điểm, vectơ.- Mặt cầu.- Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng.- Tính góc, tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng. Vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu.
Câu V.a (1 điểm):
 Nội dung kiến thức:- Số phức: môđun của số phức, các phép toán trên số phức. Căn bậc hai của số thực âm. Phương trình bậc hai hệ số thực có biệt thức D âm.- Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay.
2. Theo chương trình nâng cao: 
Câu IV.b (2 điểm): 
Nội dung kiến thức: Phương pháp tọa độ trong không gian: - Xác định tọa độ của điểm, vectơ.- Mặt cầu.- Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng.- Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng. Vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu. 
Câu V.b (1 điểm):
Nội dung kiến thức:- Số phức: Môđun của số phức, các phép toán trên số phức. Căn bậc hai của số phức. Phương trình bậc hai với hệ số phức. Dạng lượng giác của số phức. 
Đồ thị hàm phân thức hữu tỉ dạng 
             ax2 + bx +cy  =      -------------             px+q
và một số yếu tố liên quan.
Sự tiếp xúc của hai đường cong.- Hệ phương trình mũ và lôgarit.- Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay.


Môn Vật lý
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (32 câu):
Nội dung kiến thức:
+ Dao động cơ (6 câu):- Dao động điều hòa- Con lắc lò xo- Con lắc đơn- Năng lượng của con lắc lò xo và con lắc đơn- Dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức- Hiện tượng cộng hưởng- Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Fre-nen- Thực hành: Chu kỳ dao động của con lắc đơn
+ Sóng cơ (4 câu)- Sóng cơ. Sự truyền sóng. Phương trình sóng- Sóng âm- Giao thoa sóng- Phản xạ sóng. Sóng dừng
+ Dòng điện xoay chiều (7 câu)- Đại cương về dòng điện xoay chiều- Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có R,L,C và có R,L,C mắc nối tiếp. Cộng hưởng điện- Công suất dòng điện xoay chiều. Hệ số công suất- Máy biến áp. Truyền tải điện năng- Máy phát điện xoay chiều- Động cơ không đồng bộ ba pha- Thực hành: Khảo sát đoạn mạch RLC nối tiếp
+ Dao động và sóng điện từ (2 câu):- Dao động điện từ. Mạch dao động LC- Điện từ trường- Sóng điện từ- Truyền thông (thông tin liên lạc) bằng sóng điện từ
+ Sóng ánh sáng (5 câu)- Tán sắc ánh sáng- Nhiễu xạ ánh sáng. Giao thoa ánh sáng- Bước sóng và màu sắc ánh sáng- Các loại quang phổ- Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X- Thang sóng điện từ- Thực hành: Xác định bước sóng ánh sáng
+ Lượng tử ánh sáng (4 câu)- Hiện tượng quang điện ngoài. Định luật về giới hạn quang điện- Thuyết lượng tử ánh sáng. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng- Hiện tượng quang điện trong- Quang điện trở. Pin quang điện- Hiện tượng quang - phát quang- Sơ lược về laze- Mẫu nguyên tử Bo và quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô
+ Hạt nhân nguyên tử (4 câu)- Cấu tạo hạt nhân nguyên tử. Khối lượng hạt nhân. Độ hụt khối. Lực hạt nhân- Năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng- Hệ thức giữa khối lượng và năng lượng- Phóng xạ - Phản ứng hạt nhân- Phản ứng phân hạch - Phản ứng nhiệt hạch + Từ vi mô đến vĩ mô- Các hạt sơ cấp - Hệ Mặt trời. Các sao và thiên hà. 
II. Phần riêng (8 câu) (Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu):
Chủ đề:- Dao động cơ- Sóng cơ và sóng âm- Dòng điện xoay chiều- Dao động và sóng điện từ- Sóng ánh sáng- Lượng tử ánh sáng- Hạt nhân nguyên tử- Từ vi mô đến vĩ mô
B. Theo chương trình Nâng cao (8 câu)
Chủ đề:- Động lực học vật rắn- Dao động cơ- Sóng cơ- Dao động và sóng điện từ- Dòng điện xoay chiều- Sóng ánh sáng- Lượng tử ánh sáng- Sơ lược về thuyết tương đối hẹp- Hạt nhân nguyên tử- Từ vi mô đến vĩ mô
Môn Hóa học
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (32 câu):
Nội dung:- Este, lipit (2 câu)- Cacbonhiđrat (1 câu)- Amin, amino axit và protein (3 câu)- Polime và vật liệu polime (1 câu)- Tổng hợp nội dung các kiến thức hóa hữu cơ (6 câu)- Đại cương về kim loại (3 câu)- Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (6 câu)- Sắt, crom (3 câu)- Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường (1 câu)- Tổng hợp nội dung các kiến thức hóa vô cơ (6 câu)
II. Phần riêng (8 câu) (Thí sinh học theo chương trình nào chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu):
Nội dung:- Este, lipit, chất giặt rửa tổng hợp (1 câu)- Cacbohiđrat (1 câu)- Amin, amino axit và protein (1 câu)- Polime và vật liệu polime (1 câu)- Đại cương về kim loại (1 câu)- Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (1 câu)- Sắt, crom, đồng, phân biệt một số chất vô cơ, hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường (2 câu)
B. Theo chương trình Nâng cao (8 câu):
Nội dung:- Este, lipit, chất giặt rửa tổng hợp (1 câu)- Cacbohiđrat (1 câu)- Amin, amino axit và protein (1 câu)- Polime và vật liệu polime (1 câu)- Đại cương về kim loại (1 câu)- Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (1 câu)- Sắt, crom, đồng; phân biệt một số chất vô cơ; chuẩn độ dung dịch; hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường (2 câu).
Môn Sinh học 
(40 câu; thời gian làm bài: 60 phút. Trong đó, có 80% số câu chung; 20% số câu phần riêng).
Nội dung cơ bản: 
+ Di truyền học (21 câu chung; mỗi phần riêng (theo chương trình chuẩn hoặc nâng cao) có 3 câu):- Cơ chế di truyền và biến dị (7 câu chung, 2 câu phần riêng)- Tính quy luật của hiện tượng di truyền (8 câu chung)- Di truyền học quần thể (2 câu chung)- Ứng dụng di truyền học (3 câu chung, 1 câu/phần riêng)- Di truyền học người (1 câu chung)
+ Tiến hóa: (6 câu chung; mỗi phần riêng (theo chương trình chuẩn hoặc nâng cao) có 2 câu)- Bằng chứng tiến hóa (1 câu chung)- Cơ chế tiến hóa (4 câu chung; 2 câu/phần riêng)- Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất (1 câu chung)
+ Sinh thái học (5 câu chung, mỗi phần riêng (theo chương trình chuẩn hoặc nâng cao) có 3 câu)- Sinh thái học cá thể (1 câu chung, 1 câu phần chương trình chuẩn)- Sinh thái học quần thể (1 câu chung, 1 câu phần riêng)- Quần xã sinh vật (2 câu chung; 1 câu phần riêng)- Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường (1 câu chung; 1 câu phần riêng)









Môn Văn
+ Phần chung cho tất cả thí sinh (5 điểm):
Câu I (2 điểm): 
- Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học VN và các tác giả văn học nước ngoài.
Văn học Việt Nam:
- Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ 20.- Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh.- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Đồng.- Tây tiến - Quang Dũng.- Việt Bắc (trích) - Tố Hữu.- Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm.- Sóng - Xuân Quỳnh.- Đàn ghita của Lorca - Thanh Thảo.- Người lái đò sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân.- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường.- Vợ nhặt (Kim Lân).- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài.- Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành.- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi.- Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu.- Hồn Trương Ba, da hàng thịt - Lưu Quang Vũ.
Văn học nước ngoài:
- Thuốc - Lỗ Tấn.- Số phận con người (trích) - Solokhov.- Ông già và biển cả (trích) - Hemingway.
Câu II (3 điểm): 
Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 400 từ).
- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
+ Phần riêng (5 điểm):
Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học. (Thí sinh học chương trình nào chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó).
Câu III.a (theo chương trình chuẩn):
- Nội dung kiến thức đề thi liên quan đến các tác phẩm như phần nội dung kiến thức ở câu 1. 
Câu III.b (theo chương trình nâng cao):
Ngoài nội dung kiến thức yêu cầu đối với thí sinh, chương trình chuẩn có thêm nội dung liên quan đến tác phẩm: Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên), Một người Hà Nội (Nguyễn Khải) các tác phẩm của các tác giả Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Nguyễn Tuân.
















Môn Địa lý
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)
Câu I. (3,0 điểm)
Địa lý tự nhiên
- Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ.- Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.- Đất nước nhiều đồi núi.- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa- Thiên nhiên phân hóa đa dạng.- Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.- Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.
Địa lý dân cư
- Đặc điểm dân số và phân bổ dân cư.- Lao động việc làm.- Đô thị hóa.
Câu II. (2,0 điểm)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Địa lý các ngành kinh tế
- Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp).- Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp.- Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch).
Câu III. (3,0 điểm)
Địa lý các vùng kinh tế
- Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ.- Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng.- Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Bắc Trung Bộ- Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung Bộ.- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.- Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long.- Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo.- Các vùng kinh tế trọng điểm.
Địa lý địa phương (địa lý tỉnh, thành phố)
II. Phần riêng (2,0 điểm)
Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó (câu IV.a hoặc IV.b).
Câu IV.a. theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm)
Nội dung nằm trong chương trình Chuẩn đã nêu ở trên.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
Nội dung nằm trong chương trình Nâng cao. Ngoài phần nội dung đã nêu ở trên, bổ sung các nội dung sau đây:- Chất lượng cuộc sống (thuộc phần Địa lý dân cư).- Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần Địa lý kinh tế - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế).- Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần Địa lý kinh tế - Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp).- Vấn đề lương thực, thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long (thuộc phần Địa lý kinh tế - Địa lý các vùng kinh tế).
+ Lưu ý: Việc kiểm tra các kỹ năng địa lý được kết hợp khi kiểm tra các nội dung nói trên. Các kỹ năng được kiểm tra gồm:- Kỹ năng về bản đồ: đọc bản đồ ở Atlat Địa lý Việt Nam (không vẽ lược đồ). Yêu cầu sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành từ năm 2005 trở lại đây.- Kỹ năng về biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích; đọc biểu đồ cho trước.- Kỹ năng về bảng số liệu: tính toán, nhận xét.




Môn lịch sử
I . Phần chung cho tất cả thí sinh (7,0 điểm)
Câu I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 (3,0 điểm)
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)- Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000)- Các nước Đông Bắc Á - Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ- Các nước châu Phi và Mỹ Latinh- Nước Mỹ- Tây Âu- Nhật Bản- Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ Chiến tranh lạnh- Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX- Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
Câu II. Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến năm 2000 (4,0 điểm)
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến năm 1925- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930- Phong trào cách mạng 1930-1935- Phong trào dân chủ 1936-1939- Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.- Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2.9.1945 đến trước ngày 19.12.1946- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)- Xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và Chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)- Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu, vừa sản xuất (1965-1973)- Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)- Việt Nam trong năm đầu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước năm 1975 - Việt Nam xây dựng Chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986)- Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến năm 2000.
II. Phần riêng (3,0 điểm)
 Thí sinh học chương trình nào thì chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó (câu III.a hoặc III.b).
Câu III.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm) 
I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945- 1949)- Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000)- Các nước Đông Bắc Á - Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ- Các nước châu Phi và Mỹ Latinh- Nước Mỹ- Tây Âu- Nhật Bản- Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ Chiến tranh lạnh- Cách mạng khoa học - công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX- Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến năm 1925- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930- Phong trào cách mạng 1930-1935- Phong trào dân chủ 1936-1939- Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời.- Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2.9.1945 đến trước ngày 19.12.1946.- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)- Xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và Chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954- 1965)- Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu, vừa sản xuất (1965-1973)- Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)- Việt Nam trong năm đầu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước năm 1975 - Việt Nam xây dựng Chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986)- Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến năm 2000
Câu III.b Theo chương trình nâng cao (3,0 điểm )
I. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)- Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000)- Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên - Các nước Đông Nam Á- Ấn Độ và khu vực Trung Đông- Các nước châu Phi và Mỹ Latinh- Nước Mỹ- Tây Âu- Nhật Bản- Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ Chiến tranh lạnh- Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX.- Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
II. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
- Những chuyển biến mới về kinh tế và xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất - Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến năm 1925- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930- Phong trào cách mạng 1930-1935- Phong trào dân chủ 1936-1939- Phong trào giải phóng dân tộc (1939-1945)- Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời- Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2.9.1945 đến trước ngày 19.12.1946- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)- Miền Bắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm, gìn giữ hòa bình (1954-1960)- Xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mỹ ở miền Nam (1961-1965)- Chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ (1965-1968- Chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mỹ (1969-1973).- Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)- Việt Nam trong năm đầu Đại thắng mùa xuân năm 1975- Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986)- Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)- Tổng kết lịch sử Việt Nam 1919 đến năm 2000
(Nguồn: Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo)













Môn tiếng Anh

Ghi chú: 1. Lời chỉ dẫn (instructions) viết bằng tiếng Anh; 2. Ký hiệu "/" có nghĩa là hoặc

File đính kèm:

  • docC3binh luc c ha nam cau trucde thi bo gd.doc