Toán học - Bất đẳng thức, các bài toán chọn lọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Toán học - Bất đẳng thức, các bài toán chọn lọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Võ Quốc Bá Cẩn Bất đẳng thức Các bài toán chọn lọc Ngày 19 tháng 4 năm 2007 ii Mục lục 1 Các bài toán đã có lời giải 1 iii iv MỤC LỤC Chương 1 Các bài toán đã có lời giải 1.1 [Võ Quốc Bá Cẩn] Cho x, y, z là các số dương thỏa xy + yz + zx = 1, chứng minh 1√ 1 + (2x− y)2 + 1√ 1 + (2y − z)2 + 1√ 1 + (2z − x)2 ≤ 3 √ 3 2 Lời giải. Đặt a = 2x− y, b = 2y− z, c = 2z− x, do đó a+ b+ c = x+ y+ z > 0 và từ xy+ yz+ zx = 1, ta có 14(a2 + b2 + c2) + 35(ab+ bc+ ca) = 49 Lại có 3(14(a2 + b2 + c2) + 35(ab+ bc+ ca)) ≤ 49(a+ b+ c)2, nên a+ b+ c ≥ √ 3 Ta sẽ chứng minh với mọi số thực a, b, c thỏa mãn a+ b+ c ≥ √3, thì P (a, b, c) = 1√ a2 + 1 + 1√ b2 + 1 + 1√ c2 + 1 ≤ 3 √ 3 2 Nếu c ≤ 0, thay c bởi c′ = −c, thì ta cũng có a+b+c′ ≥ √3, và giá trị của biểu thức P vẫn không đổi, do đó, không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử a, b, c > 0, khi đó, đặt a = ka1, b = kb1, c = kc1 với k ≥ 1, a1, b1, c1 > 0 sao cho a1 + b1 + c1 = √ 3, thì P (a, b, c) = ∑ cyc 1√ k2a21 + 1 ≤ ∑ cyc 1√ a21 + 1 = P (a1, b1, c1) Như vậy, ta có thể giả sử a, b, c > 0 và a+ b+ c = √ 3. Xét hàm số f(x) = 1√ x2+1 , ta có f ′′(x) = 2x2 − 1 (x2 + 1)5/2 Từ đây, ta có thể dễ dàng kiểm tra được f lõm trên [ 0, 1√ 2 ] và lồi trên [ 1√ 2 , √ 3 ] . Không mất tính tổng quát, giả sử a ≥ b ≥ c > 0, từ đây suy ra c ≤ 1√ 3 , Xét 2 trường hợp Trường hợp 1. b ≤ 1√ 2 , sử dụng bất đẳng thức Jensen f(b) + f(c) ≤ 2f ( b+ c 2 ) = 2√( b+c 2 )2 + 1 = 4√(√ 3− a)2 + 4 Ta cần chứng minh 4√(√ 3− a)2 + 4 + 1√ a2 + 1 ≤ 3 √ 3 2 (1.1) 1 2 CHƯƠNG 1. CÁC BÀI TOÁN ĐÃ CÓ LỜI GIẢI Thật vậy, đặt a = t√ 3 thì 3 ≥ t ≥ 1 và ta cần chứng minh 4√ t2 − 6t+ 21 + 1√ t2 + 3 ≤ 3 2 Hay 16 t2 − 6t+ 21 + 1 t2 + 3 + 8 √ (t2 + 3)(t2 − 6t+ 21) (t2 + 3)(t2 − 6t+ 21) ≤ 9 4 Sử dụng bất đẳng thức AM - GM, ta có√ t2 + 3 ≤ t 2 + 7 4 , √ t2 − 6t+ 21 ≤ t 2 − 6t+ 37 8 Như vậy, ta chỉ cần chứng minh 16 t2 − 6t+ 21 + 1 t2 + 3 + (t2 + 7)(t2 − 6t+ 37) 4(t2 + 3)(t2 − 6t+ 21) ≤ 9 4 Hay (t− 1)2(t− 2)2 ≥ 0 Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng. Trường hợp 2. b ≥ 1√ 2 , ta có f(a) + f(b) ≤ f ( 1√ 2 ) + f ( a+ b− 1√ 2 ) Sử dụng bất đẳng thức Jensen, f ( 1√ 2 ) + f(c) ≤ 2f ( c+ 1√ 2 2 ) = 2f √3− ( a+ b− 1√ 2 ) 2 Như vậy, ta cần chứng minh 2f √3− ( a+ b− 1√ 2 ) 2 + f (a+ b− 1√ 2 ) ≤ 3 √ 3 2 Bất đẳng thức này đúng theo (1.1). Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 1√ 3 . Nhận xét. Bất đẳng thức trên vẫn đúng với mọi x, y, z ∈ R thỏa mãn xy + yz + zx = 1. 1.2 Cho các số dương a, b, c thỏa abc = 1, chứng minh rằng a √ b+ c b+ c+ 1 + b √ c+ a c+ a+ 1 + c √ a+ b a+ b+ 1 ≥ √ 2 Lời giải. Sử dụng bất đẳng thức Holder, ta có(∑ cyc a √ b+ c b+ c+ 1 )2(∑ cyc a(b+ c+ 1)2 b+ c ) ≥ (a+ b+ c)3 Do đó, ta cần chứng minh (a+ b+ c)3 ≥ 2 ∑ cyc a(b+ c+ 1)2 b+ c 3hay ∑ cyc a3 + 3 ∑ cyc a b + 3 ∑ cyc b a + 6 ≥ 4 ∑ cyc ab+ 4 ∑ cyc a+ 2 ∑ cyc a b+ c Sử dụng bất đẳng thức AM - GM, ta lại có∑ cyc a b ≥ ∑ cyc ab, ∑ cyc b a ≥ ∑ cyc ab, 2 ∑ cyc a b+ c ≤ 1 2 ∑ cyc a b + 1 2 ∑ cyc b a Do đó, V T − V P ≥ ∑ cyc a3 + 5 2 ∑ cyc a b + 5 2 ∑ cyc b a − 4 ∑ cyc ab− 4 ∑ cyc a+ 6 ≥ ∑ cyc a3 + ∑ cyc ab− 4 ∑ cyc a+ 6 = ∑ cyc ( a3 − 4a+ 1 a + 2 ) Xét hàm số f(x) = x3 − 4x+ 1x + 2 + 2 lnx với x > 0, ta có f ′(x) = (x− 1) ( 3x+ 3 + 1 x2 − 1 x ) Nếu x ≤ 1 thì 1x2 ≥ 1x , nếu x ≥ 1 thì 1 ≥ 1x , do đó f ′(x) = 0⇔ x = 1 Từ đây, ta dễ dàng kiểm tra được f(x) ≥ f(1) = 0 ∀x > 0 Hay x3 − 4x+ 1 x + 2 ≥ −2 lnx ∀x > 0 Vậy ∑ cyc ( a3 − 4a+ 1 a + 2 ) ≥ −2 ∑ cyc ln a = 0 Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1. 1.3 [Phạm Kim Hùng] Với mọi số không âm a, b, c, ta có√ a 4a+ 4b+ c + √ b 4b+ 4c+ a + √ c 4c+ 4a+ b ≤ 1 Lời giải. Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có∑ cyc √ a 4a+ 4b+ c ≤ √ 3 ∑ cyc a 4a+ 4b+ c Không mất tính tổng quát, giả sử a+ b+ c = 3 và b là số hạng nằm giữa a và c, ta cần chứng minh∑ cyc a a+ b+ 1 ≤ 1 hay a2b+ b2c+ c2a+ abc ≤ 4 4 CHƯƠNG 1. CÁC BÀI TOÁN ĐÃ CÓ LỜI GIẢI Vì b là số hạng nằm giữa a và c nên c(b− a)(b− c) ≤ 0 Suy ra b2c+ c2a ≤ abc+ bc2 Do đó a2b+ b2c+ c2a+ abc ≤ b(a+ c)2 ≤ 1 2 ( 2b+ (a+ c) + (a+ c) 3 )3 = 4 Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. 1.4 [Phạm Hữu Đức] Cho các số dương a, b, c, chứng minh 1 a2 + bc + 1 b2 + ca + 1 c2 + ab ≤ a+ b+ c ab+ bc+ ca ( 1 a+ b + 1 b+ c + 1 c+ a ) Lời giải. Ta có bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với∑ cyc z(a2 − b2)(a− b) ≥ 0 Với x = (a(b+ c)(b2 + c2) + 2a2(b2 + c2) + 3a2bc+ a3(b+ c)− b2c2)(a2 + bc) y = (b(c+ a)(c2 + a2) + 2b2(c2 + a2) + 2b2ca+ b3(c+ a)− c2a2)(b2 + ca) z = (c(a+ b)(a2 + b2) + 2c2(a2 + b2) + 2c2ab+ c3(a+ b)− a2b2)(c2 + ab) Không mất tính tổng quát, giả sử a ≥ b ≥ c > 0, khi đó dễ thấy x, y ≥ 0. Lại có y + z ≥ b(c+ a)(c2 + a2)(b2 + ca)− a2b2(c2 + ab) ≥ a3b(b2 + ca)− a2b2(c2 + ab) = a2bc(a2 − bc) ≥ 0 Chú ý rằng a ≥ b ≥ c > 0 nên (c2 − a2)(c− a) ≥ (a2 − b2)(a− b). Từ đây, ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = t > 0, b = c→ 0 và các hoán vị. Nhận xét. Bài toán này có thể giải dễ dàng nhờ phép đặt p, q, r. 1.5 Chứng minh rằng với mọi số dương a, b, c ta luôn có a3 2a2 − ab+ 2b2 + b3 2b2 − bc+ 2c2 + c3 2c2 − ca+ 2a2 ≥ a+ b+ c 3 Lời giải. Ta có bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với∑ cyc Sc(a− b)2 ≥ 0 trong đó Sa = 2c− b 2b2 − bc+ 2c2 , Sb = 2a− c 2c2 − ca+ 2a2 , Sc = 2b− a 2a2 − ab+ 2b2 Xét 2 trường hợp Trường hợp 1. a ≥ b ≥ c > 0, khi đó, dễ thấy Sb ≥ 0. Ta sẽ chứng minh Sb + 2Sc ≥ 0 (1) 5a2Sb + 2b2Sa ≥ 0 (2) Thật vậy, ta có (1)⇔ 6a2b+ 4ab2 − 3abc+ 8bc2 − 4ac2 − 2b2c ≥ 0 (đúng do a ≥ b ≥ c) (2)⇔ f(a) = a 2(2a− c) 2c2 − ca+ 2a2 + 2b2(2c− b) 2b2 − bc+ 2c2 ≥ 0 Lại có f ′(a) = a(4a3 − 4a2c+ 13ac2 − 4c3) (2c2 − ca+ 2a2)2 ≥ 0 Do đó, f(a) là hàm đồng biến. Suy ra, f(a) ≥ f(b) = 3b 2c 2b2 − bc+ 2c2 ≥ 0 Các bất đẳng thức (1) và (2) được chứng minh. Từ các bất đẳng thức này và với chú ý rằng a ≥ b ≥ c > 0 nên (a−c)2 ≥ max { a2 b2 ·(b− c)2, (a− b)2 } , ta có 2 ∑ cyc Sc(a− b)2 = ( Sb(c− a)2 + 2Sa(b− c)2 ) + ( Sb(c− a)2 + 2Sc(a− b)2 ) ≥ (b− c) 2 b2 (a2Sb + 2b2Sa) + (a− b)2(Sb + 2Sc) ≥ 0 Trường hợp 2. c ≥ b ≥ a > 0, dễ thấy Sc, Sa ≥ 0. Nếu 2a ≥ c thì bất đẳng thức cần chứng minh hiển nhiên đúng. Xét trường hợp ngược lại c ≥ 2a, tức là Sb ≤ 0. Xét 2 trường hợp nhỏ Trường hợp 2.1. 2b ≥ c+ a, ta có Sb(c− a)2 + Sc(a− b)2 ≥ 0 (3) ⇔ m(b) = (a− b) 2(2b− a) 2a2 − ab+ 2b2 + (c− a)2(2a− c) 2c2 − ca+ 2a2 ≥ 0 m′(b) = (b− a)(4b3 + 9a2b− 7a3) (2a2 − ab+ 2b2)2 ≥ 0 Do đó, m(b) là hàm đồng biến. Suy ra, m(b) ≥ m ( a+ c 2 ) = a(a− c)2(16a2 − 2ac+ c2) 2(4a2 + ac+ c2)(2a2 − ac+ 2c2) ≥ 0 Vậy (3) đúng. Do đó, ∑ cyc Sc(a− b)2 ≥ Sb(c− a)2 + Sc(a− b)2 ≥ 0 Trường hợp 2.2. c+ a ≥ 2b. Trường hợp 2.2.1. 2b− a ≥ 4a, ta sẽ chứng minh Sc + 3Sb ≥ 0 (4) Sa + 3 2 Sb ≥ 0 (5) Thật vậy (4)⇔ g(c) = 2b− a 2a2 − ab+ 2b2 + 3(2a− c) 2c2 − ca+ 2a2 ≥ 0 6 CHƯƠNG 1. CÁC BÀI TOÁN ĐÃ CÓ LỜI GIẢI Ta có g′(c) = 6c(c− 4a) (2c2 − ca+ 2a2)2 ≥ 0 Do đó, g(c) là hàm đồng biến. Suy ra, g(c) ≥ g(2b− a) = 4b 3 − 4ab2 − a2b+ 13a3 (2a2 − ab+ 2b2)(5a2 − 10ab+ 8b2) ≥ 0 (5)⇔ h(a) = 4c− 2b 2b2 − bc+ 2c2 + 6a− 3c 2c2 − ca+ 2a2 ≥ 0 h′(a) = 3(3c2 + 4ca− 4a2) (2c2 − ca+ 2a2)2 ≥ 0 Do đó, h(a) là hàm đồng biến. Suy ra, ++, Nếu c ≥ 2b thì h(a) ≥ h(0) = (c− 2b)(2c+ 3b) 2c(2c2 − bc+ 2b2) ≥ 0 ++, Nếu 2b ≥ c thì h(a) ≥ h(2b− c) = (2b− c)(4b 2 + 13bc− 2c2) (2b2 − bc+ 2c2)(8b2 − 10bc+ 5c2) ≥ 0 Tóm lại, ta luôn có h(a) ≥ 0. Từ (4) và (5) với chú ý rằng (c− a)2 ≤ 3(b− a)2 + 32 (b− c)2, ta có∑ cyc Sc(a− b)2 ≥ (Sc + 3Sb)(a− b)2 + ( Sa + 3 2 Sb ) (b− c)2 ≥ 0 Trường hợp 2.2.2. 2b− a ≤ 4a⇔ a ≥ 25b, ta có Sa + Sb + Sc ≥ 0 (6) SaSb + SbSc + ScSa ≥ 0 (7) (6) hiển nhiên đúng vì theo (5), ta có Sa + Sb + Sc = Sa + ( 3 2 Sb + Sc ) − 1 2 Sb ≥ 0 Bây giờ ta sẽ chứng minh (7), ta có (7)⇔ k(c) = 4(ab3 + bc3 + ca3) + 7abc(a+ b+ c)− 2(a3b+ b3c+ c3a) − 6(a2b2 + b2c2 + c2a2) ≥ 0 k′(c) = 12bc2 + 4a3 + 14abc+ 7ab(a+ b)− 2b3 − 6ac2 − 12c(a2 + b2) k′′(c) = 24bc− 12ac+ 14ab− 12a2 − 12b2 ≥ 24b2 − 12ab+ 14ab− 12a2 − 12b2 = 12b2 + 2ab− 12a2 ≥ 0 Do đó, k′(c) là hàm đồng biến. Suy ra, k′(c) ≥ k′(b) = 4a3 − 5a2b+ 15ab2 − 2b3 ≥ 0 (do a ≥ 2 5 b) Suy ra, k(c) là hàm đồng biến. Do đó, k(c) ≥ k(b) = b(2a3 − 5a2b+ 16ab2 − 4b3) ≥ 0 (do a ≥ 2 5 b) Từ đây, ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. 71.6 [Võ Quốc Bá Cẩn] Cho các số không âm a, b, c thỏa a+ b+ c = 1. Chứng minh bất đẳng thức√ a+ (b− c)2 4 + √ b+ (c− a)2 4 + √ c+ (a− b)2 4 ≤ √ 3 + ( 1− √ 3 2 ) (|a− b|+ |b− c|+ |c− a|) Lời giải. Không mất tính tổng quát, giả sử a ≥ b ≥ c ≥ 0. Đặt a+ b = 2t, a− b = 2m, k = 14 thì do giả thiết, ta có t ≥ m ≥ t− c ≥ 0. Khi đó, bất đẳng thức cần chứng minh trở thành f(m) = √ t+m+ k(m+ c− t)2 + √ t−m+ k(m+ t− c)2 + √ c+ 4km2 − ( 2− √ 3 ) (t+m− c) ≤ √ 3 Ta có f ′′(m) = 4k(2t− c)− 1 4 (t+m+ k(m+ c− t)2)3/2 + 4k(2t− c)− 1 4 (t−m+ k(m+ t− c)2)3/2 + 4kc (c+ 4km2)3/2 = − c 2 ( a+ 14 (b− c)2 )3/2 − c2 (b+ 14 (c− a)2)3/2 + c( c+ 14 (a− b)2 )3/2 Chú ý rằng a ≥ b ≥ c ≥ 0 nên a+ 1 4 (b− c)2 − c− 1 4 (a− b)2 = 3 4 (a− c)(b+ 1) ≥ 0 b+ 1 4 (c− a)2 − c− 1 4 (a− b)2 = 3 4 (b− c)(a+ 1) ≥ 0 Suy ra ( a+ 1 4 (b− c)2 )3/2 ≥ ( c+ 1 4 (a− b)2 )3/2 ≥ 0( b+ 1 4 (c− a)2 )3/2 ≥ ( c+ 1 4 (a− b)2 )3/2 ≥ 0 Do đó, f ′′(m) ≥ − c 2 ( c+ 14 (a− b)2 )3/2 − c2 (c+ 14 (a− b)2)3/2 + c( c+ 14 (a− b)2 )3/2 = 0 Suy ra, f(m) là hàm lồi. Do đó, f(m) ≤ max {f(0), f(t− c)} Như vậy, ta chỉ cần chứng minh max {f(0), f(t− c)} ≤ √ 3 Điều này có nghĩa là ta chỉ cần chứng minh bất đẳng thức đã cho trong trường hợp 3 số a, b, c có 2 số bằng nhau, không mất tính tổng quát, giả sử b = c. Ta cần chứng minh √ a+ 2 √ b+ (a− b)2 4 ≤ √ 3 + ( 2− √ 3 ) |a− b| Hay √( 3a− 1 2 )2 + 2(1− a) ≤ √ 3 + ( 1− √ 3 2 ) |3a− 1| − √a 8 CHƯƠNG 1. CÁC BÀI TOÁN ĐÃ CÓ LỜI GIẢI Đặt t = √ 3a thì ta có t ≤ √3, ta cần chứng minh√ 3t4 − 14t2 + 27 ≤ 6− 2t+ ( 2 √ 3− 2 ) |t2 − 1| Xét 2 trường hợp Trường hợp 1. t ≥ 1, ta có bất đẳng thức tương đương√ 3t4 − 14t2 + 27 ≤ 6− 2t+ ( 2 √ 3− 2 ) (t2 − 1) Hay 2(t− 1) ( t− √ 3 )(( 6 √ 3− 9 ) t2 + ( 3 + √ 3 ) t+ 18− 11 √ 3 ) ≤ 0 Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng do √ 3 ≥ t ≥ 1. Trường hợp 2. t ≤ 1, bất đẳng thức trở thành√ 3t4 − 14t2 + 27 ≤ 6− 2t− ( 2 √ 3− 2 ) (t2 − 1) Hay 2(t− 1) (( 6 √ 3− 9 ) t3 + ( 2 √ 3− 3 ) t2 + ( 2 √ 3− 9 ) t+ 6 √ 3− 3 ) ≤ 0 Bất đẳng thức này cũng đúng do 1 ≥ t ≥ 0. Bài toán được giải quyết hoàn toàn. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 13 hoặc a = 1, b = c = 0 và các hoán vị. Nhận xét. Ta có 1 kết quả "yếu" hơn nhưng khá "đẹp" là√ a+ (b− c)2 4 + √ b+ (c− a)2 4 + √ c+ (a− b)2 4 ≤ 2 với mọi a, b, c ≥ 0, a+ b+ c = 1. 1.7 [Phạm Kim Hùng] Cho các số dương a, b, c thỏa a+ b+ c = 3, chứng minh bất đẳng thức a3/2b+ b3/2c+ c3/2a ≤ 3 Lời giải. Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có a3/2b+ b3/2c+ c3/2a ≤ √ (ab+ bc+ ca)(a2b+ b2c+ c2a) Như vậy, ta chỉ cần chứng minh (ab+ bc+ ca)(a2b+ b2c+ c2a) ≤ 9 Hay (ab+ bc+ ca)(a+ b+ c)(a2b+ b2c+ c2a) ≤ 27 Hay (ab+ bc+ ca) (∑ cyc a3b+ ∑ cyc a2b2 + 3abc ) ≤ 27 Chú ý rằng 12 ∑ cyc(a 2 − c2 − 2ab+ bc+ ca)2 ≥ 0 nên ∑ cyc a3b ≤ 1 3 (∑ cyc a2 )2 Ta cần chứng minh (ab+ bc+ ca) (∑ cyc a2 )2 + 3 ∑ cyc a2b2 + 9abc ≤ 81 9Đặt x = ab + bc + ca thì theo bất đẳng thức AM - GM và Schur, ta có x ≤ 3, 3abc ≥ 4x − 9, bất đẳng thức trở thành x((9− 2x)2 + 3x2 − 9abc) ≤ 81 Như vậy, ta chỉ cần chứng minh x((9− 2x)2 + 3x2 − 3(4x− 9)) ≤ 81 Hay (x− 3)(7x2 − 27x+ 27) ≤ 0 Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng do 3 ≥ x ≥ 0. Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1. 1.8 [Phạm Kim Hùng] Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c, ta có ab 4a2 + b2 + 4c2 + bc 4b2 + c2 + 4a2 + ca 4c2 + a2 + 4b2 ≤ 1 3 Lời giải. Dễ thấy trong 3 số a, b, c luôn tồn tại ít nhất 2 số cùng dấu, giả sử bc ≥ 0, nếu ab ≤ 0, ac ≤ 0 thì ∑ cyc ab 4a2 + b2 + 4c2 ≤ bc 4b2 + c2 + 4a2 ≤ 1 4 < 1 3 Như vậy, ta chỉ cần xét trường hợp các số a, b, c cùng dấu, và do đó, ta chỉ cần xét a, b, c ≥ 0 là đủ. Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử a2 + b2 + c2 = 3 và b là số hạng nằm giữa a và c, bất đẳng thức trở thành 4 ∑ cyc ab+ 4 ∑ cyc ab3 + abc ∑ cyc ab2 + a2b2c2 ≤ 16 + 4 ∑ cyc a2b2 Vì b là số hạng nằm giữa a và c nên a(b− a)(b− c) ≤ 0 Suy ra ab2 + a2c ≤ abc+ a2b Do đó ∑ cyc ab2 ≤ b(a2 + c2) + abc = 2− (b− 1)2(b+ 2) + abc ≤ 2 + abc Sử dụng kết quả bài toán trước, ta có ∑ cyc ab3 ≤ 1 3 (∑ cyc a2 )2 = 3 Như vậy, ta chỉ cần chứng minh 4 ∑ cyc ab+ abc(2 + abc) + a2b2c2 ≤ 4 + 4 ∑ cyc a2b2 Mặt khác, sử dụng bất đẳng thức AM - GM, ta có 2abc ≤ a2b2c2 + 1 Do đó, ta phải chứng minh P (a, b, c) = 4 ∑ cyc a2b2 − 4 ∑ cyc ab− 3a2b2c2 + 3 ≥ 0 10 CHƯƠNG 1. CÁC BÀI TOÁN ĐÃ CÓ LỜI GIẢI Vì đây là một bất đẳng thức đối xứng với a, b, c nên không mất tính tổng quát, giả sử a = max{a, b, c} suy ra a ≥ 1, b2 + c2 ≤ 2, ta có P (a, b, c)− P ( a, √ b2 + c2 2 , √ b2 + c2 2 ) = (b− c)2 ( 2 + 4a√ 2(b2 + c2) + b+ c + (3a2 − 4)(b+ c)2 4 ) Ta có 2 + (3a2 − 4)(b+ c)2 4 ≥ 2− (b+ c) 2 4 ≥ 2− b 2 + c2 2 > 0 Do đó P (a, b, c) ≥ P ( a, √ b2 + c2 2 , √ b2 + c2 2 ) Như vậy, ta chỉ cần chứng minh P (a, t, t) ≥ 0 với a ≥ t ≥ 0, a2 + 2t2 = 3. Hay (a2 + 2t2)3 + 12t2(a2 + 2t2)(2a2 + t2) ≥ 27a2t4 + 4t(2a+ t)(a2 + 2t2)2 Hay (a− t)2(a2(a− 3t)2 + 4a2t2 + 16t4) ≥ 0 Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng. Vậy ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. 1.9 [Phan Hồng Sơn] Cho các số không âm a, b, c thỏa a+ b+ c = 3, chứng minh√ a2 + b2 (a+ 1)(b+ 1) + √ b2 + c2 (b+ 1)(c+ 1) + √ c2 + a2 (c+ 1)(a+ 1) ≥ 3√ 2 Lời giải. Bình phương 2 vế rồi nhân 2 vế với (a+ 1)(b+ 1)(c+ 1), ta được bất đẳng thức tương đương∑ cyc (a2 + b2)(1 + c) + 2 ∑ cyc √ (a2 + c2)(b2 + c2)(a+ 1)(b+ 1) ≥ 9 2 (a+ 1)(b+ 1)(c+ 1) Theo bất đẳng thức Cauchy Schwarz thì∑ cyc √ (a2 + c2)(b2 + c2)(a+ 1)(b+ 1) ≥ ∑ cyc (c2 + ab) ( 1 + √ ab ) Ta cần chứng minh∑ cyc (a2 + b2)(1 + c) + 2 ∑ cyc (c2 + ab) ( 1 + √ ab ) ≥ 9 2 (a+ 1)(b+ 1)(c+ 1) Hay 8 ∑ cyc a2 + ∑ cyc ab+ 4 ∑ cyc √ ab(c2 + ab) ≥ 36 + 15abc Sử dụng bất đẳng thức AM - GM và Schur, ta có 4 ∑ cyc √ ab(c2 + ab)− 15abc ≥ 9abc ≥ 12 ∑ cyc ab− 27 11 Như vậy, ta chỉ cần chứng minh 8 ∑ cyc a2 + ∑ cyc ab+ 12 ∑ cyc ab− 27 ≥ 36 Hay ab+ bc+ ca ≤ 3 Bất đẳng thức này đúng theo bất đẳng thức AM - GM. Vậy ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1. 1.10 [Phan Hồng Sơn] Với mọi a ≥ b ≥ c ≥ 0, đặt P = a b+ c + b c+ a + c a+ b Q = 2(b+ c)− a 4a+ b+ c + 2(c+ a)− b 4b+ c+ a + 2(a+ b)− c 4c+ a+ b Chứng minh rằng 1. Nếu a+ c ≥ 2b thì P ≥ Q. 2. Nếu a+ c ≤ 2b thì P ≤ Q. Lời giải. Không mất tính tổng quát, giả sử a+ b+ c = 1. (1) Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với∑ cyc 3a− 1 (3a+ 1)(1− a) ≥ 0 Hay ∑ cyc z(a− b)2 ≥ 0 với x = (1− 9a2)(1− a), y = (1− 9b2)(1− b), z = (1− 9c2)(1− c). Chú ý rằng a ≥ b ≥ c, a+ c ≥ 2b nên b ≤ 1 3 , y, z ≥ 0, a− c ≥ 2(b− c) ≥ 0, a− b ≥ b− c ≥ 0 Do đó, ta chỉ cần chứng minh x+ 4y + z ≥ 0 Hay F (a, b, c) = 9(a3 + c3)− 9(a2 + c2) + 36b3 − 36b2 − 3b+ 5 ≥ 0 Ta có F (a, b, c) = (1− 3b)(11 + 30b− 45b2 + 9(a− c)2) 4 ≥ 0 (2) Bằng biến đổi tương tự, ta có bất đẳng thức tương đương∑ cyc Sc(a− b)2 ≥ 0 với Sa = (9a2 − 1)(1− a), Sb = (9b2 − 1)(1− b), Sc = (9c2 − 1)(1− c). Do a ≥ b ≥ c, 2b ≥ a+ c nên 1 2 ≥ b ≥ 1 3 , Sa, Sb ≥ 0, a− c ≥ 2(a− b) ≥ 0, b− c ≥ a− b ≥ 0 12 CHƯƠNG 1. CÁC BÀI TOÁN ĐÃ CÓ LỜI GIẢI Như vậy, ta chỉ cần chứng minh Sa + 4Sb + Sc ≥ 0 Hay G(a, b, c) = −9(a3 + c3) + 9(a2 + c2)− 36b3 + 36b2 + 3b− 5 ≥ 0 Ta có G(a, b, c) = (3b− 1)(11 + 30b− 45b2 + 9(a− c)2) 4 ≥ 0 Bài toán được giải quyết hoàn toàn. Đẳng thức ở cả 2 bất đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 2b = a+ c. 1.11 [Lê Văn Chánh] Cho các số không âm a, b, c thỏa a+ b+ c = 1, đặt x = a2+ b2+ c2, chứng minh bất đẳng thức √ 1 + 2a2 − x+ √ 1 + 2b2 − x+ √ 1 + 2c2 − x ≥ √11− 9x Lời giải. Bình phương 2 vế rồi thu gọn, ta có thể viết lại bất đẳng thức như sau∑ cyc √ (1 + a2 − b2 − c2)(1 + b2 − c2 − a2) ≥ 8 ∑ cyc ab Sử dụng bất đẳng thức GM - HM, ta có√ (1 + a2 − b2 − c2)(1 + b2 − c2 − a2) ≥ (1 + a 2 − b2 − c2)(1 + b2 − c2 − a2) 1− c2 Ta cần chứng minh ∑ cyc (1 + a2 − b2 − c2)(1 + b2 − c2 − a2) 1− c2 ≥ 8 ∑ cyc ab Hay 2 ∑ cyc c(a− b)2 1 + c ≥ 0 Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng, vậy ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 13 hoặc a = 1, b = c = 0 và các hoán vị. 1.12 Chứng minh rằng với mọi a, b, c > 0, ta có 1 a(a+ b) + 1 b(b+ c) + 1 c(c+ a) ≥ 3 2(abc)2/3 Lời giải. Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử abc = 1. Khi đó, tồn tại các số dương x, y, z sao cho a = xy , b = z x , c = y z , bất đẳng thức trở thành∑ cyc y2 x2 + yz ≥ 3 2 Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có∑ cyc y2 x2 + yz ≥ (x 2 + y2 + z2)2 x2y2 + y2z2 + z2x2 + x3y + y3z + z3x Mặt khác, ta lại có (x2 + y2 + z2)2 − 3(x3y + y3z + z3x) = 1 2 ∑ cyc (x2 − z2 − 2xy + yz + zx)2 ≥ 0 (x2 + y2 + z2)2 − 3(x2y2 + y2z2 + z2x2) = 1 2 ∑ cyc (x2 − y2)2 ≥ 0 Nên từ đây, ta dễ dàng suy ra đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. 13 1.13 [Phan Thành Nam, VMEO 2005] Chứng minh rằng nếu a, b, c > 0 thì 1 a √ a+ b + 1 b √ b+ c + 1 c √ c+ a ≥ 3√ 2abc Lời giải. Tương tự bài trên, ta cũng đưa bài toán về chứng minh rằng với mọi x, y, z > 0 thì∑ cyc y √ y√ x(x2 + yz) ≥ 3√ 2 Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có V T ≥ (x+ y + z) 2√ xy(x2 + yz) + √ yz(y2 + zx) + √ zx(z2 + xy) ≥ (x+ y + z) 2√ (xy + yz + zx)(x2 + y2 + z2 + xy + yz + zx) Mặt khác, theo bất đẳng thức AM - GM thì 8(xy + yz + zx)(x2 + y2 + z2 + xy + yz + zx) ≤ (x2 + y2 + z2 + 3(xy + yz + zx))2 ≤ 16 9 (x+ y + z)2 Từ đây, ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. 1.14 [Vasile Cirtoaje] Cho các số dương x, y, z thỏa x2 + y2 + z2 ≥ 3, chứng minh rằng x5 − x2 x5 + y2 + z2 + y5 − y2 y5 + z2 + x2 + z5 − z2 z5 + x2 + y2 ≥ 0 Lời giải. Bất đẳng thức đã cho được viết lại như sau∑ cyc 1 x5 + y2 + z2 ≤ 3 x2 + y2 + z2 Từ đây, ta suy ra được chỉ cần xét trường hợp x2 + y2 + z2 = 3 là đủ, khi đó, bất đẳng thức tương đương ∑ cyc 1 x5 − x2 + 3 ≤ 1 Sử dụng bất đẳng thức AM - GM, ta có x5 = x6 x ≥ 2x 6 x2 + 1 Đặt a = x2, b = y2, c = z2 thì ta có a+ b+ c = 3 và ta cần chứng minh∑ cyc 1 2a3 a+1 − a+ 3 ≤ 1 Hay ∑ cyc a+ 1 2a3 − a2 + 2a+ 3 ≤ 1 Hay ∑ cyc (a− 1)2(−2a2 + 3a+ 3) 2a3 − a2 + 2a+ 3 ≥ 0 14 CHƯƠNG 1. CÁC BÀI TOÁN ĐÃ CÓ LỜI GIẢI Không mất tính tổng quát, giả sử a ≥ b ≥ c, suy ra a ≥ 1 ≥ c. Xét 2 trường hợp Trường hợp 1. b+ c ≥ 1, suy ra a ≤ 2, khi đó, ta có −2a2 + 3a+ 3 > 0, −2b2 + 3b+ 3 > 0, −2c2 + 3c+ 3 > 0 Nên kết quả bài toán là hiển nhiên. Trường hợp 2. b+ c ≤ 1, suy ra a ≥ 2, ta có (2a3 − a2 + 2a+ 3)− 5(a+ 1) = 2a3 − a2 − 3a− 2 = a3 ( 2− 1 a − 3 a2 − 2 a3 ) ≥ a3 ( 2− 1 2 − 3 22 − 2 23 ) = 1 2 a3 > 0 Suy ra a+12a3−a2+2a+3 ≤ 15 . Như vậy, ta chỉ cần chứng minh b+ 1 2b3 − b2 + 2b+ 3 + c+ 1 2c3 − c2 + 2c+ 3 ≤ 4 5 Điều này luôn đúng vì với mọi 1 ≥ x ≥ 0, ta có x+ 1 2x3 − x2 + 2x+ 3 ≤ 2 5 Thật vậy, bất đẳng thức tương đương 4x3 ≥ (x+ 1)(2x− 1) Nếu x ≤ 12 thì ta có ngay đpcm, nếu x ≥ 12 thì 4x3 − (x+ 1)(2x− 1) ≥ 4x3 − 2(2x− 1) = 2(2x3 − 2x+ 1) ≥ 2(x2 − 2x+ 1) = 2(x− 1)2 ≥ 0 Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 1. 1.15 Cho n ≥ 3 và a1, a2, ..., an là các số không âm thỏa a21 + a22 + ... + a2n = 1, chứng minh bất đẳng thức 1√ 3 (a1 + a2 + ...+ an) ≥ a1a2 + a2a3 + ...+ ana1 Lời giải. Đặt fn(a1, a2, ..., an) = 1√3 (a1 + a2 + ... + an) − (a1a2 + a2a3 + ... + ana1). Không mất tính tổng quát, giả sử a1 = max{a1, a2, ..., an}. Nếu an ≤ 1√3 thì fn(a1, a2, ..., an)− fn−1 ( a1, a2, ..., an−2, √ a2n−1 + a2n ) = 1√ 3 ( an−1 + an − √ a2n−1 + a2n ) + (an−2 + a1) √ a2n−1 + a2n − an−1(an−2 + an)− ana1 ≥ ( 1√ 3 − an )( an−1 + an − √ a2n−1 + a2n ) ≥ 0 Suy ra fn(a1, a2, ..., an) ≥ fn−1 ( a1, a2, ..., an−2, √ a2n−1 + a2n ) 15 Nếu an ≥ 1√3 thì ta có a1 ≥ 1√3 , suy ra an−1 ≤ 1√3 , do đó fn(a1, a2, ..., an)− fn−1 ( a1, a2, ..., an−3, √ a2n−2 + a 2 n−1, an ) = 1√ 3 ( an−2 + an−1 − √ a2n−2 + a 2 n−1 ) + an−3 (√ a2n−2 + a 2 n−1 − an−2 ) + an (√ a2n−2 + a 2 n−1 − an−1 ) − an−2an−1 ≥ an−2 ( 1√ 3 − an−1 ) ≥ 0 Suy ra fn(a1, a2, ..., an) ≥ fn−1 ( a1, a2, ..., an−3, √ a2n−2 + a 2 n−1, an ) Từ đây, ta suy ra được ta chỉ cần chứng minh bất đẳng thức trong trường hợp n = 3 là đủ nhưng trong trường hợp này, bất đẳng thức là hiển nhiên nên ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi n = 3 và a1 = a2 = a3 = 1√3 . 1.16 [Nguyễn Anh Cường] Cho các số dương a, b, c, chứng minh bất đẳng thức√ a b + b c + c a + √ ab+ bc+ ca a2 + b2 + c2 ≥ √ 3 + 1 Lời giải. Trước hết, ta chứng minh kết quả sau với mọi a, b, c > 0 (a+ b+ c)2 ( a b + b c + c a ) ≥ 9(a2 + b2 + c2) Thật vậy, bất đẳng thức tương đương ∑ cyc Sc(a− b)2 ≥ 0 trong đó Sa = b c + a b + 2a c − 5 2 , Sb = c a + b c + 2b a − 5 2 , Sc = a b + c a + 2c b − 5 2 Không mất tính tổng quát, giả sử a = max{a, b, c}. Nếu c ≥ b thì ta có ab + bc + ca ≥ ac + cb + ba nên không mất tính tổng quát, ta chỉ cần xét a ≥ b ≥ c > 0 là đủ, khi đó, dễ thấy Sa ≥ 0. Ta sẽ chứng minh Sa + 2Sb ≥ 0, Sc + 2Sb ≥ 0, Sb + Sc ≥ 0 Thật vậy, ta có Sa + 2Sb = 2 (a c + c a ) + ( a b + 4b a ) + 3b c − 15 2 ≥ 4 + 4 + 3− 15 2 > 0 Sc + 2Sb = 2 ( b c + c b ) + ( a b + 4b a ) + 3c a − 15 2 ≥ 4 + 4− 15 2 > 0 Sb + Sc = ( a b + 2b a ) + ( b 2c + 2c b ) + ( b 2c + 2c a ) − 5 ≥ a b + 2 √ b a + 2b a + 2− 5 = ( a 2b + 2b a ) + ( a 2b + √ b a + √ b a ) − 3 ≥ 2 + 3 3 √ 2 − 3 > 0 Từ đây, ta có 16 CHƯƠNG 1. CÁC BÀI TOÁN ĐÃ CÓ LỜI GIẢI +, Nếu Sb ≤ 0 thì ∑ cyc Sc(a− b)2 ≥ (Sa + 2Sb)(b− c)2 + (Sc + 2Sb)(a− b)2 ≥ 0 +, Nếu Sb ≥ 0 thì ∑ cyc Sc(a− b)2 ≥ (Sc + Sb)(a− b)2 ≥ 0 Bất đẳng thức trên được chứng minh, sử dụng bất đẳng thức này, ta suy ra được, ta chỉ cần chứng minh 3 √ a2 + b2 + c2 (a+ b+ c)2 + √ ab+ bc+ ca a2 + b2 + c2 ≥ √ 3 + 1 Đặt x = √ ab+bc+ca a2+b2+c2 ≤ 1, ta cần chứng minh 3√ 2x2 + 1 + x ≥ √ 3 + 1 Dễ dàng kiểm tra được bất đẳng thức này đúng với mọi 1 ≥ x ≥ 0, vậy ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. 1.17 [Nguyễn Văn Thạch] Chứng minh rằng với mọi a, b, c > 0, ta có a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 + 8(ab+ bc+ ca) a2 + b2 + c2 ≥ 11 Lời giải. Trước hết, ta sẽ chứng minh kết quả sau với mọi x, y, z > 0 thỏa xyz = 1 x2 + y2 + z2 + 6 ≥ 3 2 ( x+ y + z + 1 x + 1 y + 1 z ) Thật vậy, không mất tính tổng quát, giả sử x = min{x, y, z}. Đặt t = √yz và P (x, y, z) = x2 + y2 + z2 + 6− 3 2 ( x+ y + z + 1 x + 1 y + 1 z ) Ta có P (x, y, z)− P (x, t, t) = 1 2 (√ y −√z)2(2 (√y +√z)2 − 3− 3 bc ) ≥ 1 2 (√ y −√z)2 (8− 3− 3) ≥ 0 Lại có P (x, t, t) = P ( 1 t2 , t, t ) = (t− 1)2((t2 − 2t− 1)2 + t2 + 1) 2t4 ≥ 0 Bất đẳng thức được chứng minh. Trở lại bài toán của ta, sử dụng bất đẳng thức trên với x = ab , y = b c , z = c a , ta suy ra được ta chỉ cần chứng minh 3 2 ∑ cyc a2 + b2 ab + 8(ab+ bc+ ca) a2 + b2 + c2 ≥ 17 Hay ∑ cyc Sc(a− b)2 ≥ 0 17 trong đó Sa = 3 bc − 8 a2 + b2 + c2 , Sb = 3 ca − 8 a2 + b2 + c2 , Sc = 3 ab − 8 a2 + b2 + c2 Không mất tính tổng quát, giả sử a ≥ b ≥ c, khi đó, dễ thấy Sa ≥ Sb ≥ Sc, lại có Sb + Sc = 3(b+ c) abc − 16 a2 + b2 + c2 ≥ 6 a √ bc − 16 a2 + 2bc ≥ 6 a √ bc − 16 2a √ 2bc > 0 Từ đây, ta dễ dàng suy ra đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c. Nhận xét. Chú ý rằng ( ab+bc+ca a2+b2+c2 )2 + 1 ≥ 2(ab+bc+ca) a2+b2+c2 , ta suy ra a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 + 4 ( ab+ bc+ ca a2 + b2 + c2 )2 ≥ 7 Kết quả này được tìm ra bởi bạn Nguyễn Anh Cường và đã được đưa lên 1.18 [Phạm Thị Hằng] Chứng minh rằng với mọi số dương a1, a2, ..., an, b1, b2, ..., bn, ta có( n∑ i=1 a2i )( n∑ i=1 b2i ) ≥ ( n∑ i=1 bi(ai + bi) )( n∑ i=1 a2i bi ai + bi ) Lời giải. Đặt fn(a1, a2, ..., an) = V T − V P . Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức đã cho bằng quy nạp. Với n := 1 thì bất đẳng thức là hiển nhiên, giả sử bất đẳng thức đúng với n := n, khi đó,
File đính kèm:
- toanhocmuonmau.pdf