Toán học - Một số định lí Hình học nổi tiếng và áp dụng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Toán học - Một số định lí Hình học nổi tiếng và áp dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC VŨ VĂN ĐỨC MỘT SỐ ĐỊNH LÝ HÌNH HỌC NỔI TIẾNG VÀ ÁP DỤNG Chuyên ngành: PHƯƠNG PHÁP TOÁN SƠ CẤP Mã số: 60.46.40 LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Ngọc Thái Nguyên - 2011 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Công trình được hoàn thành tại Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Ngọc Phản biện 1: GS. TSKH. Hà Huy Khoái - Viện Toán học. Phản biện 2: PGS. TS. Lê Thị Thanh Nhàn - Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên. Luận văn được bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn họp tại: Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên Ngày 09 tháng 09 năm 2011 Có thể tìm hiểu tại Thư viện Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 1Mục lục Mở đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5 Chương 1. Tam giác 8 1.1. Kí hiệu và hệ thức cơ bản trong tam giác . . . . . . . . . 8 1.2. Định lý Thales và định lý Pythagoras . . . . . . . . . . 8 1.2.1. Định lý Thales . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 1.2.2. Định lý Pythagoras . . . . . . . . . . . . . . . . . 11 1.3. Định lý hàm số sin và định lý hàm số cosin . . . . . . . . 13 1.3.1. Định lý hàm số sin . . . . . . . . . . . . . . . . . 13 1.3.2. Định lý hàm số cosin . . . . . . . . . . . . . . . . 13 1.3.3. Bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14 1.4. Định lý Stewart và áp dụng . . . . . . . . . . . . . . . . 15 1.4.1. Định lý Stewart . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15 1.4.2. Định lý đường trung tuyến . . . . . . . . . . . . 16 1.4.3. Định lý về đường phân giác . . . . . . . . . . . . 17 1.4.4. Công thức góc chia đôi . . . . . . . . . . . . . . . 18 1.5. Công thức về diện tích của tam giác và áp dụng . . . . . 21 1.5.1. Công thức về diện tích của tam giác . . . . . . . 21 1.5.2. Tỉ số diện tích hai tam giác . . . . . . . . . . . . 23 1.5.3. Bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23 1.6. Tam giác Pedal . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28 1.6.1. Pedal bất kỳ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28 1.6.2. Pedal trực tâm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29 1.6.3. Pedal tâm nội tiếp . . . . . . . . . . . . . . . . . 32 Chương 2. Tứ giác 35 2.1. Ký hiệu và hệ thức cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . . 35 2.2. Định lý Ptolemy và các mở rộng . . . . . . . . . . . . . . 38 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 22.2.1. Định lý Ptolemy . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38 2.2.2. Bất đẳng thức Ptolemy . . . . . . . . . . . . . . . 39 2.2.3. Định lý Bretschneider . . . . . . . . . . . . . . . 40 2.2.4. Định lý Casey . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41 2.2.5. Định lý Carnot . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42 2.2.6. Bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42 2.3. Tứ giác đặc biệt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46 2.3.1. Tứ giác nội tiếp đường tròn . . . . . . . . . . . . 46 2.3.2. Tứ giác ngoại tiếp đường tròn . . . . . . . . . . . 50 2.3.3. Tứ giác đồng thời nội và ngoại tiếp . . . . . . . . 55 2.3.4. Tứ giác với những đường chéo vuông góc . . . . . 56 2.4. Công thức diện tích của tứ giác . . . . . . . . . . . . . . 57 2.4.1. Công thức diện tích của tứ giác nội tiếp . . . . . 57 2.4.2. Công thức diện tích của tứ giác ngoại tiếp . . . . 58 2.4.3. Công thức diện tích của tứ giác đồng thời nội tiếp và ngoại tiếp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58 2.4.4. Công thức diện tích của tứ giác lồi bất kỳ . . . . 59 2.5. Tứ giác điều hoà và tính chất . . . . . . . . . . . . . . . 60 2.5.1. Hàng điểm điều hoà . . . . . . . . . . . . . . . . 60 2.5.2. Tứ giác điều hoà . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60 2.5.3. Tính chất của tứ giác điều hoà . . . . . . . . . . 61 2.5.4. Bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63 Chương 3. Các đường thẳng đồng quy 67 3.1. Định lý Ceva . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67 3.2. Một số mở rộng của định lý Ceva trong mặt phẳng . . . 68 3.2.1. Định lý Ceva dạng sin . . . . . . . . . . . . . . . 68 3.2.2. Mở rộng định lý Ceva trong mặt phẳng . . . . . . 69 3.3. Mở rộng định lý Ceva trong không gian . . . . . . . . . . 71 3.3.1. Định lý Ceva trong không gian . . . . . . . . . . 71 3.3.2. Hệ quả của định lý Ceva trong không gian . . . . 72 3.4. Các điểm đặc biệt trong tam giác . . . . . . . . . . . . . 73 3.4.1. Các điểm đặc biệt quen biết . . . . . . . . . . . . 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 33.4.2. Một số điểm đặc biệt khác . . . . . . . . . . . . . 73 3.5. Bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 75 Chương 4. Các điểm thẳng hàng 83 4.1. Định lý Menelaus . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 83 4.2. Mở rộng định lý Menelaus trong mặt phẳng . . . . . . . 84 4.2.1. Mở rộng định lý Menelaus trong tam giác . . . . 84 4.2.2. Mở rộng định lý Menelaus theo diện tích . . . . . 84 4.2.3. Mở rộng Định lý Menelaus trong tứ giác . . . . . 85 4.3. Mở rộng định lý Menelaus trong không gian . . . . . . . 86 4.3.1. Mặt phẳng phân giác góc nhị diện . . . . . . . . . 86 4.3.2. Định lý Menelaus trong không gian . . . . . . . . 86 4.4. Định lý Desargues và Định lý Pappus . . . . . . . . . . . 87 4.4.1. Định lý Desargues . . . . . . . . . . . . . . . . . 87 4.4.2. Định lý Pappus . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88 4.5. Tam giác phối cảnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88 4.6. Bài toán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89 Chương 5. Đường tròn 95 5.1. Phương tích của một điểm - Trục đẳng phương . . . . . 95 5.1.1. Định lý về các dây cung cắt nhau . . . . . . . . . 95 5.1.2. Phương tích của một điểm đối với một đường tròn 95 5.1.3. Trục đẳng phương và tâm đẳng phương . . . . . . 99 5.2. Định lí Euler . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 100 5.2.1. Đường thẳng Euler . . . . . . . . . . . . . . . . . 100 5.2.2. Đường tròn Euler . . . . . . . . . . . . . . . . . . 102 5.2.3. Công thức Euler . . . . . . . . . . . . . . . . . . 103 5.3. Đường tròn Apolonius . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 105 5.4. Định lí Simson . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 108 5.5. Định lí Steiner . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 111 5.5.1. Đường thẳng Steiner . . . . . . . . . . . . . . . . 111 5.5.2. Định lí Steiner . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 111 5.6. Định lý Pithot . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 113 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 45.7. Định lý Miquel . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 113 5.8. Định lý Brianchon . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 114 5.9. Định lý Pascal và Định lý Newton . . . . . . . . . . . . . 115 5.9.1. Định lý Pascal . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 115 5.9.2. Định lý Newton . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 117 5.10. Định lý The’bault . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 117 Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 119 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 5Mở đầu Các định lý Thales (Talet), Pythagoras (Pitago), định lý về đường phân giác, định lý đường trung tuyến, định lý hàm số cosin, định lý hàm số sin... là những định lý cơ bản của hình học phẳng đã được giới thiệu trong sách giáo khoa hình học bậc phổ thông ở hầu hết các quốc gia. Nhiều tính chất đẹp và quan trọng khác của hình học phẳng được giới thiệu chủ yếu dưới dạng các bài toán nâng cao, hay các bài toán của các kỳ Olympic. Để giải các bài toán này thường phải vận dụng các định lý như định lý Ptolemy (Ptôlêmê) về tứ giác nội tiếp, định lý Ceva (Xêva) về các đường thẳng đồng quy trong tam giác, định lý Menelaus (Mênêlauys) về các điểm thẳng hàng, định lý Simson (Simsơn), định lý Euler (Ơle), định lý Brianchon, định lý Newton (Niutơn)... Các tính chất này rải rác được giới thiệu trong các tài liệu dành cho các học sinh giỏi. Nhiều chuyên gia và tài liệu nước ngoài đã gọi các định lý nói trên là "Famous geometry theorems" - "Các định lý hình học nổi tiếng". Hiện nay tài liệu bằng Tiếng Việt về các định lý hình học nổi tiếng chưa có nhiều và còn tản mạn. Cần thiết phải giới thiệu các định lý trên và những áp dụng của chúng một cách đầy đủ hơn. Vì vậy, việc tìm hiểu sâu thêm và giới thiệu Các định lý hình học nổi tiếng là cần thiết cho công việc học tập và giảng dạy toán học ở bậc phổ thông. Bản luận văn "Một số định lý hình học nổi tiếng và áp dụng" được tiến hành vào giữa năm 2010 chủ yếu dựa trên các tài liệu [3,7-9], trong đó tài liệu [3] chúng tôi mới được làm quen từ tháng 3 năm 2011. Bản luận văn "Một số định lý hình học nổi tiếng và áp dụng" gồm có: Mở đầu, năm chương nội dung, kết luận và tài liệu tham khảo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 6Chương 1. Tam giác. Chương này trình bày các định lý cơ bản của hình học phẳng đã được dạy ở bậc trung học cơ sở và trung học phổ thông như định lý Thales, định lý Pythagoras, định lý đường phân giác, định lý Stewart, định lý Appollonius-Pappus, định lý hàm số sin, hàm số cosin, các công thức về diện tích tam giác...Khác với nhiều tài liệu về hình học sơ cấp, bản luận văn này đã giới thiệu cách chứng minh đơn giản các định lý Thales, Pythagoras và định lý Stewart. Chương này còn trình bày về tam giác pedal, trong đó pedal trực tâm là sự tìm tòi của tác giả. Chương này cũng trình bày 17 bài toán về áp dụng các định lý nói trên. Chương 2 . Tứ giác. Chương này trình bày một số định lý liên quan đến tứ giác và các bài toán áp dụng. Đó là định lý Ptolemy, định lý Bretchneider, định lý Casey, định lý Canot. Chương này còn đề cập đến tứ giác đặc biệt như tứ giác nội tiếp, tứ giác ngoại tiếp, tứ giác đồng thời ngoại và nội tiếp, tứ giác điều hoà, trong đó 10 tính chất về tứ giác ngoại tiếp là sự tìm tòi của tác giả bản luận văn. Trong chương này tôi giới thiệu 20 bài toán áp dụng các định lý liên quan đến tứ giác. Chương 3. Các đường thẳng đồng quy. Chương này trình bày các kiến thức về đường thẳng đồng quy, đặc biệt là định lý Ceva với các mở rộng trên mặt phẳng và trong không gian. Chương này cũng giới thiệu một số điểm đặc biệt trong tam giác được tạo nên bởi các đường thẳng đặc biệt đồng quy. Trong chương này trình bày 11 bài toán liên quan đến các đường thẳng đồng quy, trong đó đa phần được trích ra từ các đề thi vô địch Quốc tế và Việt Nam. Chương 4. Các điểm thẳng hàng. Chương này trình bày các kiến thức liên quan đến các điểm thẳng hàng, đặc biệt là định lý Menelaus và các mở rộng trong tứ giác, trong không gian. Chương này còn giới thiệu định lý Desargues, định lý Pappus và 10 bài toán liên quan đến các điểm thẳng hàng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 7Chương 5. Đường tròn. Chương này giới thiệu một số định lý hình học nổi tiếng liên quan đến đường tròn như định lý Euler về đường tròn Euler, định lý Simson về đường thẳng Simson, định lý Steiner, định lý Newton, định lý Brianchon và một số định lý khác. Trong chương đã trình bày 16 bài toán liên quan đến đường tròn. Luận văn này được hoàn thành với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Văn Ngọc - Viện Toán Học Hà Nội. Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới Thầy hướng dẫn, tới các thầy cô giáo Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên. Đồng thời tác giả xin gửi lời cảm ơn tới tập thể lớp Cao học Toán K3 - Trường Đại học Khoa học đã động viên, giúp đỡ trong quá trình học tập và làm luận văn này. Tác giả xin cảm ơn Sở Giáo dục - Đào tạo tỉnh Hà Giang, Ban Giám hiệu và đồng nghiệp của trường THPT Hùng An, trường THPT Đồng Yên - Huyện Bắc Quang đã tạo điều kiện về mọi mặt để tác giả được tham gia học tập và hoàn thành khoá học. Thái Nguyên, ngày 25 tháng 06 năm 2011 Tác giả Vũ Văn Đức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 8Chương 1 Tam giác 1.1. Kí hiệu và hệ thức cơ bản trong tam giác Kí hiệu ∆ABC là tam giác ABC với các đỉnh là A,B,C. Để thuận tiện, độ lớn của các góc ứng với các đỉnh A,B,C cũng được kí hiệu tương ứng là A,B,C. Độ dài các cạnh của tam giác: BC = a, CA = b, AB = c. Nửa chu vi của tam giác: p = a+ b+ c 2 . Đường cao với các cạnh: ha, hb, hc. Đường trung tuyến với các cạnh: ma,mb,mc. Đường phân giác với các cạnh: la, lb, lc. Bán kính đường tròn ngoại tiếp R, bán kính đường tròn nội tiếp r. Bán kính đường tròn bàng tiếp các cạnh: Ra, Rb, Rc. Diện tích tam giác ABC: S = SABC hay [ABC]. Hệ thức về góc: A+B + C = 180o(pi). Hệ thức về cạnh: |b− c| < a < b+ c; |c− a| < b < c+ a; |a− b| < c < a+ b. Công thức tính diện tích tam giác. Diện tích tam giác bằng một nửa tích của một cạnh với đường cao tương ứng: [ABC] = 1 2 aha = 1 2 bhb = 1 2 chc. 1.2. Định lý Thales và định lý Pythagoras 1.2.1. Định lý Thales Thales và Pythagoras là hai nhà toán học xa xưa nhất mà lịch sử Toán học còn ghi lại được. Thales sinh trước Pythagoras nửa thế kỷ, từng là thầy dạy của Pythagoras và đã đánh giá rất cao tài năng của cậu học trò nhỏ tuổi. Thales sinh khoảng năm 620 và mất khoảng năm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 9546 trước Công nguyên (TCN). Ông sinh ra ở thành phố Miletus giàu có của xứ Ionia thịnh vượng ven biển phía tây Tiểu Á. Thales đã đến Ba-bi-lon, Ai Cập và thu thập được từ những xứ sở ấy nhiều kiến thức toán học. Ông được coi là người sáng lập nền toán học Hy Lạp. Thales là nhà buôn, nhà chính trị và triết học, nhà toán học và thiên văn học. Ông là người đầu tiên trong Lịch sử toán học đưa ra những phép chứng minh. Ông đã chứng minh được định lý về sự tạo thành các đoạn thẳng tỉ lệ (Định lý Thales) và các định lý về hai góc đối đỉnh, hai góc ở đáy của một tam giác cân, góc nội tiếp chắn nửa đường tròn. Thales đã đo được chiều cao của các Kim Tự Tháp bằng cách đo bóng nắng của chúng, tính được khoảng cách từ các con tàu đến bến cảng nhờ các tam giác đồng dạng. Thales cũng là người đầu tiên trong Lịch sử toán học đoán trước được các ngày Nhật thực: Hiện tượng xảy ra đúng vào ngày mà ông dự đoán, ngày 28 tháng 05 năm 585 TCN, trong sự khâm phục của mọi người. Định nghĩa 1.1. Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức AB CD = A′B′ C ′D′ hay AB A′B′ = CD C ′D′ . (1.1) Định lý 1.1. (Định lý Thales trong tam giác). Nếu một đường cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh còn lại những đoạn thẳng tỉ lệ. Chứng minh. Hình 1.1 Xét tam giác ABC và giả sử đường thẳng xx′//BC, cắt cạnh AB và AC tương ứng tại D và E. Ta sẽ chứng minh AD DB = AE EC . (1.2) Vì DE song song với BC, nên diện tích tam giác DEB bằng diện tích tam giác Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 10 DEC. Trong tam giác ABE kẻ đường cao EF . Khi đó [ADE] [BDE] = 1 2 AD.EF 1 2 BD.EF = AD BD . (1.3) Tương tự ta có [ADE] [BDE] = AE CE . (1.4) Từ (1.3) và (1.4) suy ra hệ thức (1.2) (đpcm). Hệ quả 1.1. Trong tam giác ABC, nếu đường thẳng xx′ cắt AB ở D và cắt cạnh AC ở E, thì AB AD = AC AE ; AB DB = AC EC . (1.5) Định lý 1.2. (Định lý Thalet đảo) Nếu một đường cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Chứng minh. Giả sử đường thẳng xx′ cắt các cạnh AB,AC của tam giác ABC theo thứ tự tại D và E, sao cho AB DB = AC EC . Ta phải chứng minh DE//BC. Qua D kẻ đường thẳng song song với cạnh BC cắt cạnh AC tại điểm E ′. Theo định lý thuận ta có AB DB = AE ′ E ′C ⇒ AE ′ E ′C = AE EC ⇔ AE ′ E ′C + 1 = AE EC + 1⇔ AE ′ + E ′C E ′C = AE + EC EC ⇔ AC E ′C = AC EC , hay E ′C = EC ′, tức là E ≡ E ′. Do đó DE//BC (đpcm). Hệ quả 1.2. Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh (hoặc phần kéo dài của hai cạnh) của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam gác mới có ba cạnh tương ứng tỷ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 11 Hệ quả 1.3. Nhiều đường thẳng song song định ra trên hai cát tuyến những đoạn thẳng tương ứng tỷ lệ. Bài toán 1.1. Cho hình thang ABCD với AB//CD. M là trung điểm của CD. Gọi I là giao điểm của AM và BC, K là giao điểm của BM và AC. Chứng minh rằng IK//AB. Lời giải. Ta có ∆AIB ∼ ∆MID (Do AB//MD, ÂIB = M̂ID) ⇒ IM IA = MD AB . Hình 1.2 Mặt khác MD = MC,AB//MC (giả thiết) ⇒ KM KB = MC AB nên IM IA = KM KB . ⇒ IK//AB (Theo Thalet đảo ta suy ra điều phải chứng minh). 1.2.2. Định lý Pythagoras Định lý này mang tên nhà triết học và nhà toán học Hy Lạp sống vào thế kỷ thứ VI TCN, mặc dù định lý này đã được biết bởi các nhà toán học Ấn Độ, Hy Lạp, Trung Quốc và Babylon từ nhiều thế kỷ trước. Hai cách chứng minh cổ nhất của Định lý Pythagoras được cho là nằm trong quyển "Chu bễ toán kinh" khoảng 500 đến 200 TCN và "Các nguyên tố" của Euclid khoảng 300 năm TCN. Định nghĩa 1.2. Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông. Cạnh đối diện với góc vuông được gọi là cạnh huyền, hai cạnh kề góc vuông được gọi là hai cạnh kề hay hai cạnh góc vuông. Cách phát biểu của Euclid: Tổng diện tích của hai hình vuông vẽ trên hai cạnh góc vuông (hai cạnh kề góc vuông) bằng diện tích của hình vuông vẽ trên cạnh huyền. Dùng đại số sơ cấp hay hình học đại số có thể viết định lý Pythagoras dưới dạng hiện đại, chú ý rằng diện tích của hình vuông bằng bình phương độ dài cạnh của hình vuông đó. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 12 Định lý 1.3. (Định lý Pythagoras thuận) Trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông. Nếu tam giác ABC vuông tại A thì a2 = b2 + c2. Chứng minh. Hình 1.3 Cách 1. Không mất tính tổng quát, giả sử rằng b ≥ c. Dựng hình vuông BCPQ có độ dài các cạnh bằng a, dựng vào bên trong hình vuông 4 tam giác vuông bằng tam giác vuông ABC. Ta thấy diện tích của hình vuông cạnh a bằng tổng diện tích của 4 tam giác vuông bằng tam giác ABC với diện tích của hình vuông cạnh (b− c). Vậy ta có a2 = 4. 1 2 .bc+ (b− c)2 = 2bc+ b2 − 2bc+ c2 = b2 + c2. Cách 2. Cách chứng minh cổ điển Bổ đề 1.1. Trong tam giác vuông, bình phương độ dài mỗi cạnh góc vuông bằng tích độ dài cạnh huyền với độ dài hình chiếu của cạnh góc vuông đó lên cạnh huyền b2 = ab′, c2 = ac′. Chứng minh. Hình 1.4 Vì hai tam giác vuông ABC và HBA có ÂBC chung nên ∆ABC ∼ ∆HBA. Suy ra AB HB = BC AB hay AB2 = HB.BC. Vậy c2 = ac′. Chứng minh tương tự, ta có ∆ABC ∼ ∆HAC. Suy ra b2 = ab′. Theo bổ đề trên ta có b2 = ab′; c2 = ac′. Cộng từng vế hai đẳng thức trên, ta được b2 + c2 = a(b′ + c′) = a2. Định lý 1.4. (Định lý Pythagoras đảo) Nếu bình phương độ dài một cạnh của tam giác bằng tổng bình phương độ dài của hai cạnh kia, thì góc của tam giác nằm giữa hai cạnh đó bằng góc vuông. Nếu trong tam giác ABC mà a2 = b2 + c2 thì  = 90o. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 13 Kết luận: Một tam giác là vuông khi và chỉ khi bình phương độ dài của một cạnh bằng tổng bình phương độ dài của hai cạnh kia. 1.3. Định lý hàm số sin và định lý hàm số cosin 1.3.1. Định lý hàm số sin Định lý 1.5. Trong tam giác ABC có các hệ thức a sinA = b sinB = c sinC = 2R. (1.6) Chứng minh. Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Vì các góc A,B,C có vai trò như nhau, nên chúng ta chỉ chứng minh (1.6) cho góc A. Vẽ đường kính BA′. a) Nếu A = 90o, thì sinA = 1, a = 2R, nên (1.6) đúng. Hình 1.5 b) Xét trường hợp A nhọn. Ta có A = A′ (góc nội tiếp cùng chắn một cung nhỏ BC) do đó: sinA = sinA′ BC BA′ = a 2R ⇔ a sinA = 2R. c) Xét trường hợp A tù. Khi đó A+ A′ = 180o, do đó sinA = sin (180o − A′) = sinA′ = BC BA′ = a 2R ⇔ a sinA = 2R. 1.3.2. Định lý hàm số cosin Định lý 1.6. Trong tam giác ABC có các hệ thức a2 = b2 + c2 − 2bc cosA; (1.7) b2 = a2 + c2 − 2ac cosB; (1.8) c2 = a2 + b2 − 2ab cosC. (1.9) Chứng minh. Cách 1 (Dùng công cụ vectơ). Vai trò của a, b, c như nhau, ta chỉ chứng minh công thức (1.7). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 14 Để đơn giản ta đặt: −→a = −−→BC, −→b = −→AC, −→c = −→BA. Ta có −→a = −→b +−→c ⇒ −→a 2 = (−→b +−→c )2 = −→b 2 +−→c 2 + 2−→b −→c ⇔−→a 2 = −→b 2 +−→c 2 + 2bc. cos (−→b ,−→c ) ⇔−→a 2 = b2 + c2 + 2bc. cos (pi − A) = b2 + c2 − 2bc. cosA. Cách 2 (Dùng công cụ đại số). Đây chính là ứng dụng của định lý Pythagoras. Hình 1.6 Trường hợp cả hai góc B,C đều là góc nhọn. Áp dụng định lý Pythagoras cho hai tam giác vuông ACH và ABH ta có AH2+CH2 = AC2 và AH2 +BH2 = AB2. Trừ tương ứng 2 vế của 2 đẳng thức trên ta được CH2 −BH2 = AC2 − AB2 ⇒ (BC −BH)2 −BH2 = AC2 − AB2 ⇒ BC2 − 2BC.BH = AC2 − AB2 hay a2 − 2a.BH = b2 − c2. ⇒ BH = a 2 + c2 − b2 2a . (1.10) Trong tam giác vuông ABH có cosB = BH AB . Kết hợp với (1.10) ta suy ra: cosB = a2 + c2 − b2 2ac hay b2 = a2 + c2 − 2ac cosB. Tương tự ta chứng minh được c2 = a2 + b2 − 2ab cosC; a2 = b2 + c2 − 2bc cosA. 1.3.3. Bài toán Bài toán 1.2. (F.Smarandache) Cho tam giác ABC, D là điểm tuỳ ý trên cạnh BC. Giả sử BD = m,CD = n, B̂AD = α, ĈAD = β. Khi đó m n = c. sinα b. sin β . (1.11) Lời giải. Ta có [BAD] = 1 2 m.ha = 1 2 AB.AD. sinα; [CAD] = 1 2 n.ha = 1 2 AC.AD. sin β. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 15 Hình 1.7 Từ đó suy ra [BAD] [CAD] = 1 2 m.ha 1 2 n.ha = 1 2 AB.AD. sinα 1 2 AC.AD. sin β ⇔ m n = c. sinα b. sin β (đpcm). Hệ quả 1.4. Giả sử AD là phân giác của góc A. Khi đó α = β = A 2 nên từ (1.11) ta có m n = c b . Bài toán 1.3. (J. Sandor) Giả sử AD và AE là hai tia (D,E ∈ BC) tương ứng tạo với AB và AC các góc α, β. Nếu  ≤ 90o và α ≤ β thì BD.BE CD.CE ≤ AB 2 AC2 . (1.12) Lời giải. Thật vậy theo công thức (1.11) ta có BD CD = ABD ACD = AB. sinα AC. sin (A− α) Tương tự ta có BE CE = AB. sin (A− α) AC. sin β . ⇒ BD.BE CD.CE = ( AB AC )2 . sinα sin β . sin (A− β) sin (A− α) . (1.13) Vì 0 < α ≤ β < 90o và 0 < A− β ≤ A−α < 90o, từ (1.13) ⇒ (1.12). Nhận xét rằng, nếu α = β thì BD.BE CD.CE = ( AB AC )2 . 1.4. Định lý Stewart và áp dụng 1.4.1. Định lý Stewart Định lý 1.7. Cho ∆ABC với các độ dài BC = a, CA = b, AB = c. Kẻ tia Am của góc A, cắt cạnh BC tại M . Giả sử AM = p,BM = m,MC = n. Khi đó: a(p2 +mn) = mb2 + nc2. (1.14) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 16 Chứng minh. Áp dụng định lý hàm số cosin cho các tam giác AMB và AMC, ta có c2 = p2 +m2 − 2pm cos (ÂMB); b2 = p2 + n2 − 2pn cos (ÂMC). Chú ý rằng cos (ÂMB) = cos (pi − ÂMB) = − cos (ÂMC), nên ta có c2 = p2 +m2 + 2pm cos (ÂMC); b2 = p2 + n2 − 2pn cos (ÂMC). Suy ra nc2 +mb2 = p2(n+m) +mn(m+ n) = (m+ n)(p2 +mn) = a(p2 +mn). ⇒ a(p2 +mn) = mb2 + nc2 (đpcm). 1.4.2. Định lý đường trung tuyến Định lý 1.8. Trong một tam giác ba đường trung tuyến gặp nhau tại một điểm được gọi là trọng tâm của tam giác. Trên mỗi đường trung tuyến, khoảng cách từ trọng tâm đến đỉnh bằng hai lần khoảng cách trọng tâm đến chân đường trung tuyến. Định lý 1.9. (Định lý Apollonius - Pappus). Trong tam giác ABC có các hệ thức sau đây về đường trung tuyến. m2a = b2 + c2 2 − a 2 4 ; m2b = c2 + a2 2 − b 2 4 ; m2c = a2 + b2 2 − c 2 4 . (1.15) Chứng minh. Cách 1: Theo phần chứng minh định lý cosin trong tam giác ta có kết quả: BH = a2 + c2 − b2 2a . Giả sử AB < AC thì BH < BM nên HM = BM −BH = a 2 − a 2 + c2 − b2 2a = c2 − b2 2a ⇒ HM = b 2 − c2 2a . Từ đó m2a = AM 2 = AH2 +HM 2 = AB2 −BH2 +HM 2 = c2 − ( a2 + c2 − b2 2a )2 + ( c2 − b2 2a )2 = c2 − a 4 + 2a2(c2 − b2) 4a2 ⇒ m2a = c2 + b2 2 − a 2 4 . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 17 Tương tự ta có m2b = c2 + a2 2 − b 2 4 ; m2c = a2 + b2 2 − c 2 4 . Cách 2: Trong công thức (1.14) đặt p = ma,m = n = a 2 , ta có a(m2a + a2 4 ) = a 2 (b2 + c2) ⇒ m2a = b2 + c2 2 − a 2 4 . Các công thức còn lại được chứng minh tương tự. Bài toán 1.4. Chứng minh rằng, nếu mb = mc, thì tam giác ABC cân tại A. Lời giải. Theo công thức đường trung tuyến ta có m2b −m2c = 0 = c2 + a2 2 − b 2 4 − a 2 + b2 2 + c2 4 = 1 4 (3c2 − 3b2) = 3(c− b)(c+ b). Từ đây suy ra b = c và ta có điều phải chứng minh. 1.4.3. Định lý về đường phân giác Định lý 1.10. Đường phân giác trong của góc ứng với một đỉnh của tam giác chia cạnh đối diện với đỉnh thành hai đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề. Chứng minh. Cho tam giác ABC và AD là đường phân giác trong của góc B̂AC. Ta phải chứng minh AB AC = DB DC . Hình 1.8 Qua điểm B vẽ đường thẳng song song với cạnh AC, cắt đường thẳng AD tại điểm E. Ta có B̂AE = ÊAC (giả thiết) và B̂EA=ÊAC (so le trong). Suy ra B̂AE = B̂EA. Do đó tam giác BAE cân, nên AB = BE. Áp dụng hệ quả của định lý Thales ta có BE AC = DB DC . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 18 Nhưng BE = AB, do đó AB AC = DB DC . Chú ý: Đị
File đính kèm:
- Mot so dinh ly Hinh hoc noi tieng va ap dung.pdf