Toán học - Phương pháp lượng giác hóa để giải phương trình vô tỉ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Toán học - Phương pháp lượng giác hóa để giải phương trình vô tỉ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phương pháp lượng giác hóa để giải phương trình vô tỉ ----------------------- Một số trường hợp thường gặp Dạng 1 : Nếu x2 + y2 =1 thì đặt với Dạng 2 : Nếu x2 + y2 =a2(a>0) thì đặt với Dạng 3 : Nếu thì đặt Dạng 4 : Nếuthì đặt Dạng 5 :Nếu hoặc bài toán có chứa thì đặt x=với Dạng 6 :Nếu hoặc bài toán có chứa thì đặt x = với Dạng 7 :Nếu bài toán không ràng buộc điều kiện biến số và có biểu thức thì đặt x = tan với Dạng 8 : Nếu bài toán không ràng buộc điều kiện biến số và có biểu thức thì đặt x = m tan với I. chứng minh đẳng thức , bất đẳng thức Bài 1: Chứng minh rằng với mọi số a, b ta đều có: Giải: Đặt: a = tga , b = tgb với a, b Î . Khi đó: A = = cos2a cos2 b . = sin (a + b) . cos (a + b) = sin (2a + 2b) Suy ra: êAê = êsin (2a + 2b) £ Vậy: - £ £ (đpcm). Bài 2: Chứng minh rằng nếu |x| < 1 thì với mọi số tự nhiên n lớn hơn 1 ta có: (1 + x)n + (1 – x)n < 2n (1) Giải: Vì |x| < 1 nên có thể đặt x = cost với t Î (0; p) và bất đẳng thức (1) được viết thành: (1 + cos t)n + (1 – cos t)n < 2n (2) Thay trong (2) 1 + cos t = 2cos2 và 1 – cost = 2sin2 ta được 2n < 2n (3) Bởi vì 0 < < nên 0 < sin , cos < 1 nên chắc chắn: cos2n = 1. Tương tự ta có: sin2n 1. Do đó 2n < 2n= 2n Vậy bất đẳng thức (3), cũng có nghĩa là bất đẳng thức (1) được chứng minh. Bài 3: Chứng minh rằng từ 4 số thực cho trước ta luôn luôn chọn được hai số x, y trong 4 số đó sao cho: 0 £ £ 1 (1) y1 y2 y3 y4 y5 Giải: Giả sử 4 số thực cho trước là a £ b £ c £ d Đặt a = tgy1, b = tgy2, c = tgy3, d = tgy4 với - < y1 £ y2 £ y3 £ y4 < < y5 = p + y1 Các điểm y1, y2, y3 chia đoạn [y1; y1 + p] thành 4 đoạn [y1; y2], [y2; y3], [y3; y4] , [y4; y5]. Trong số 4 đoạn này phải có ít nhất một đoạn có độ dài không lớn hơn . Giả sử 0 £ y2 – y1 £ . Thế thì: 0 £ tg (y2 – y1) £ 1 Û 0 £ £ 1 Đặt x = b, y = a ta được điều cần chứng minh. Bài 4: Cho x, y > 0 và x + y = 1. Chứng minh: Giải: Ta có: x + y = = 1, theo mệnh đề IV thì có một số a với 0 £ a £ 2p để = cosa và = sina. Bất đẳng thức đã cho được viết thành: + ³ Ta có: cos4a + + sin4a + = (cos4a + sin4a) = (1 – 2sin2acos2a) = Vì 0 < sin22a £ 1 nên 1 - ³ và 1 + ³ 17. Từ đó suy ra điều cần chứng minh. Bài 5: Chứng minh với mọi cặp số thực x, y ta luôn có: x2 + (x – y)2 ³ 4 sin2 . Giải: Theo cách tính giá trị biểu thức lượng giác không dùng bảng ta có: 4sin2 = 2. Bất đẳng thức đã cho có thể viết: x2 + (x – y)2 ³ (x2 + y2) (1) Nếu y = 0 bất đẳng thức (1) hiển nhiên đúng. Nếu y ¹ 0. Chia hai vế (1) cho y2 và đặt = tga với < a < thì bất đẳng thức có dạng: tg2a + (tga – 1)2 ³ (1 + tg2a) Û sin2a + (sina – cosa)2 ³ Û sin2a + 1 – 2sinacosa ³ Û cos2a + 2sin2a £ Û £ 1 (2) Bởi vì = 1 vì vậy = cosb và = sinb. Với 0 < b < Bất đẳng thức (2) có thể viết là: cos(2a - b) £ 1. Điều này hiển nhiên. Vậy bất đẳng thức đã cho đúng. (đpcm) Bài 6: Chứng minh rằng với mọi số thực a, b, c thoả mãn điều kiện a, b > c > 0 ta có bất đẳng thức: £ (1) Giải: Vì a > 0, b > 0, > 0 nên bất đẳng thức (1) tương đương với £ 1 (2) Nhận xét rằng = 1 Nên đặt = cosu , = sinu với 0 £ u £ Ta cũng thấy = 1 Nên đặt = cosv , = sinv với 0 £ v £ . Khi đó (2) có thể viết thành + = cosv sinu + cosusinv £ 1 (3) Bởi vì cosusinv + sinucosv = sin(u + v) £ 1 nên (3) luôn luôn đúng có nghĩa là (1) đúng. Bài 7: Chứng minh rằng: ½4 ½£ Giải: Điều kiện: 1 – a2 ³ 0 Û ½a½ £ 1 Đặt a = cosa, với a Î [0; p] Khi đó bất đẳng thức được biến đổi về dạng: ½4 - 3(cosa - ) ½£ Û ½4(cos3a - sin3a) – 3 (cosa - sina)½ £ Û ½(4cos3a - 3cosa) + (3sina - 4sin3a)½£ Û½cos3a + sin3a½£ Û ½cos (3a -)½£ 1, luôn đúng. Bài 8: Chứng minh rằng: £ 2½a½ Giải: Điều kiện: a2 – 1 ³ 0 Û ½a½ ³ 1. Đặt ½a½ = , với a Î [0 ; ). Khi đó bất đẳng thức được biến đổi về dạng: Û sina + cosa £ 2 Û sina + cosa £ 1 Û sin (a + ) £ 1, luôn đúng. Bài 9: Cho x2 + y2 = 1 ; u2 + v2 = 1. Chứng minh a) ½xu + yv½£ 1. b) ½xv + yu½£ 1. c) –2 £ (x – y) (u + v) + (x + y) (u – v) £ 2. d) –2 £ (x + y) (u + v) – (x – y) (u – v) £ 2. Giải: Áp dụng mệnh đề IV. Đặt x = cosa ; y = sina ; u = cosb ; v = sinb và 0 £ a, b £ 2p. Khi đó a) ½xu + yv½=½cos(a – b)½£ 1. b) ½xv + yu½=½sin(a + b)½£ 1. c) (x – y) (u + v) + (x + y) (u – v) = (cos a – sin a) (cos b + sin b) + + (cos a + sin a) (cos b – sin b) = = sin sin + cos cos = 2cos (a + b) Rõ ràng –2 £ 2cos (a + b) £ 2. (đpcm) Bài 10: Chứng minh: a) (a + b)4 £ 8(a4 + b4) b) 32(a6 + b6) ³ (a + b)6 c) (a + b)8 £ 64(a8 + b8) Giải: a) Với a = 0 bất đẳng thức hiển nhiên đúng. Nếu a ¹ 0 chia hai vế cho a và đặt tgx = với < x < . Bất đẳng thức đã cho tương đương với: (1 + tgx)4 £ 8(1 + tg4x) Û (cos x + sin x)4 £ 8(cos4x + sin4 x) (1) Vì sin4x + cos4x = (sin2x + cos2x)2 – 2sin2x cos2x = = 1 - (sin x + cosx)4 = (1 + sin2x)2 = (1) Û 8(cos4x + sin4x) – (sin x + cos x)4 = cos4x – 2sin2x ³ 0. Điều này hiển nhiên vì cos4x ³ -1 và - sin2x ³ -2. b) c) Làm tương tự như a). Bài 11: Chứng minh rằng £ 2 Giải: Điều kiện: Û Đặt , với a , b Î [0; p] Khi đó bất đẳng thức được biến đổi về dạng: ½sina . + + £ 2 Û ½sina.cosb + sinb.cosa + (sina.sinb - cosa.cosb)½£ 2 Û ½sin(a + b) -cos(a + b)½£ 2 Û ½sin(a + b) -cos(a + b)½£ 1 Û½sin(a + b -)½£ 1 , luôn đúng. Bài 12: Cho a1, a2, a17 là 17 số thực đôi một khác nhau. Chứng minh rằng ta luôn chọn được hai số aj, ai từ 17 số đó sao cho 0 < Giải: Không giảm tính tổng quát ta có thể giả sử a1 < a2 < < a17 Đặt tgvi = ai với - < vi < i = 1, 2,, 17 Do tính chất đồng biến của hàm số y = tgx trong khoảng nên từ a1 < a2 < < a17 suy ra - < v1 < v2 < < v17 < < v1 + p Các điểm v2 , v3 , , v17 chia đoạn [v1 ; v1 + p] thành 17 đoạn trong đó có ít nhất một đoạn có độ dài không vượt quá . a) Nếu có một i với 1 £ i £ 16 sao cho 0 < vi+1 – vi £ thì 0 < tg(vi+1 -vi) £ tg < tg. Vì tg == 1 suy ra tg = - 1, tg = = - 1 Þ tg = Khi đó ta có 0 < tg(vi+1 – vi) = Chọn aj = ai+1 ta được điều cần chứng minh. b) Nếu 0 < v1 + p - v17 < < thì 0 < tg [(v1 + p) – v17] = tg(v1 – v17) < tg Lúc này ta chọn aj = a1 và ai = a17 ta được điều cần chứng minh. Bài 13: Chứng minh rằng với mọi cặp số thực x, y ta đều có: Giải: Đặt x = tgu , y = tgv với - < u, v < thì biểu thức A = . = cos4u. cos4v = (sin2u cos2v – sin2v cos2u) (cos2u cos2v – sin2u sin2v) = (sinu cosv + sin v cos u)(sin u cos v – sin v cos u) ´ ´ (cos u cos v + sin u sin v) (cos u cos v – sin u sin v) = sin(u + v) sin(u – v) cos(u – v) cos(u + v) = sin2(u + v) sin2(u – v) Suy ra ½A½ = ½sin2(u + v)½½sin2(u – v) £ Tức £ A £ Biểu thức A đạt giá trị lớn nhất bằng khi hoặc Biểu thức A nhận giá trị nhỏ nhất bằng - khi: hoặc Bài 14: Cho các số thực x, y không đồng thời bằng 0. Chứng minh rằng (1) Với các giá trị của x, y như thế nào thì dấu đẳng thức xảy ra. Giải: 1) Nếu x = 0 , y ¹ 0 thì Nếu x ¹ 0, y = 0 thì = 0 bất đẳng thức cũng đúng. Giả sử x ¹ 0, y ¹ 0 thì (1) tương đương với (2) Đặt = tga thì (2) trở thành: -2 £ 2 - 2 Û - 2 - 2 £ cos2a [4tga – 4] £ 2 - 2 (3) Vì cos2a[4tga – 4] = 4sinacosa – 4cos2a = 2sin2a – 2(1 + cos2a) = 2(sin2a – cos2a – 1) =2 Î nên (3) đúng, nghĩa là bất đẳng thức (1) đúng. 2) Từ các phép biến đổi trên đây cho thấy: = -2 - 2 khi sin = -1 với tga = Vì - < a < Þ < 2a - < nên sin= -1 Þ 2a- = Þ a = Þ = 1 - Þ x + 2y( - 1) = 0 Tương tự như trên: = 2 - 2 khi sin= 1 a = Þ = tg= = Þ x – 2y( + 1) = 0 Bài 15: Chứng minh rằng với các số thực x, y, z tuỳ ý ta có £ + Giải: Đặt x = tga , y = tgb , z = tgg với - < a, b, g < . Ta có: == ½cosacosb½ =½sinacosb - sinbcosa½=½sin(a - b)½ Tương tự ta có: = ½sin(a - g)½, =½sin(g - b)½ Như vậy, chứng minh bất đẳng thức đã cho, đưa về chứng minh bất đẳng thức: ½sin(a - b)½£ ½sin(a - g)½+ ½sin(g - b)½ (*) với mọi a, b, g Î Ta có ½sin(u + v)½=½sinucosv + sinvcosu½£½sinucosv½+½sinvcosu½ £ ½sinu½½cosv½+½sinv½½cosu½£ ½sinu½+ ½sinv½ Để ý rằng a - b = (a - g) + (g - b). Từ bất đẳng thức cuối cùng ta suy ra (*). (Đpcm) Bài 16: Cho các số thực x, y thoả mãn x2 + y2 = x+ y Chứng minh: 3x + 4y £ 5 Giải: Điều kiện xác định: 1 – y2 ³ 0, 1 – x2 ³ 0 tương đương –1 £ x, y £ 1 Nếu x Î[-1; 0] hoặc y Î [-1; 0] hoặc x = 0, y = 1 hoặc x = 1, y = 0 bất đẳng thức hiển nhiên đúng. Ta chỉ cần xét 0 < x < 1 và 0 < y < 1. Đặt x = cosa , y = sinb với - < a < ; 0 < b < p. Từ x2 + y2 = x+ y Ta có: cos2a + sin2b = cosa cosb + sina sinb = cos(a - b) £ 1 Þ cos2a £ cos2b hoặc sin2b £ sin2a a) Nếu 0 0, cosb > 0. cos2a £ cos2b Û cosa £ cosb 3x + 4y = 3cosa + 4sinb £ 2cosb + 4sinb = 5 = 5cos(b - j) £ 5 trong đó cosj = . b) Nếu 0 0 , sinb > 0 thì sin2b £ sin2a Û sinb £ sina 3x + 4y = 3cosa + 4sinb £ 3cosa + 4sina = 5cos(a - j) £ 5 c) Nếu - 0. sin2b £ sin2a Û sinb £ -sina 3x + 4y = 3cosa + 4sinb £ 3cosa - 4sina = 5cos(a + j) £ 5. II. giải phương trình , bất phương trình : Bài1: Giải bất phương trình : Giải : Điều kiện : Đặt x=cost , t Khi đó bất phương trình đã cho trở thành : vậy phoơng trình này có nghiệm . Bài 2 : giải phương trình : Giải : Điều kiện : 1-x20 đặt x = sint với t . Khi đó phương trình đã cho có dạng : vậy phương trình có nghiệm và x=1. Bài 3 : Giải phương trình : Giải : điều kiện : . Đặt x=, Khi đó phương trình có dạng : Đặt sint + cost = u , ta có . Khi đó phương trình đã cho có dạng : . So sánh điều kiện ta có : vậy nghiệm của phương trình là Bài 4 : với , giải bất phương trình giải : Đặt , . Khi đó bất phương trình có dạng : Vậy nghiệm của bất phương trình là Bài 5 : Giải phương trình : 8x(2x2-1)(8x4-8x2+1)=1 (1) giải: Ta có các trường hợp sau : Với x1, suy ra VT(1)>1, do đó phương trình vô nghiệm . Với x-1, suy ra VT(1)<0, do đó phương trình vô nghiệm . Với <1, đặt x=cost , với t Khi đó phương trình được chuyển về dạng : 8cost(2cost2-1)(8cost4-8cost2+1)=1 8cost.cos2t.cos4t = 1 8sint.cost.cos2t.cos4t = sint sin8t = sint So sánh điều kiện ta có vậy phương trình có các nghiệm Bài 6 : Giải phương trình (1-m2)x+(1-m2)x=(1+m2)x với 0<m<1. Giải: Chia cả 2 vế của phương trình cho (1+m2)x >0 ta có : Đặt m=tant với ta có và Khi đó phương trình đã cho có dạng : Nhận xét : với x=2 là nghiệm của phương trình . Với x<2 ta có , phương trình vô nghiệm. với x>2 ta có :, phương trình vô nghiệm . vậy với 0<m<1 thì phương trình có nghiệm duy nhất x = 2 Bài 7: Giải hệ phương trình : Giải : Đặt với . Khi đó hệ đã cho trở thành : . Ta xét hai trường hợp : Nếu thì và ngược lại nên ta có x = y = 0 là nghiệm của hệ . Xét và : Nhân (1) và (2) vế theo vế ta có : (3) (1) (4) Thay (4) vào (3) ta có Khi đó nghiệm của hệ là III. Một số bài tập đề nghị Bài 1: Cho x2 + y2 = 1 chứng minh £ x6 + y6 £ 1 Bài 2: Cho ab + bc + ca = 1 , chứng minh rằng: 4abc = a(1- b2)(1 – c2) + b(1 – c2)(1 – a2) + c(1 – a2)(1 – b2) Bài 3: Cho 0 £ ai £ 1 , i = 1, 2, , n. Chứng minh (1 + a12)(1 + a22) (1 + an2) + (1 – a12) (1 – a22) (1 – an2) £ 22 Bài 4: Cho 4 số dương a1, a2, a3, a4 phân biệt. Chứng minh rằng có thể chọn được ít nhất 2 trong 4 số đó sao cho: 0 £ < 2 - Bài 5: Cho x, y thoả mãn 2x + 5y = 7. Chứng minh rằng: x2 + y2 ³ Bài 6: Cho a, b, c là 3 cạnh của một tam giác, x và y thoả mãn ax + by = c. Chứng minh rằng: x2 + y2 ³ Bài 7: Cho 4a2 + 9b2 = 25. Chứng minh ½6a + 12b½ £ 25 Bài 8: Cho x2 + y2 = 1. Chứng minh ½16 (x5 + y5) – 20 (x3 + y3) + 5(x + y)½ £ Bài 9: Cho xy + yz + zx = 1. Chứng minh
File đính kèm:
- Phuong phap luong giac hoa de giai phuong trinh voti.doc