Trắc nghiệm tiếng việt 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm tiếng việt 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. Ma trận. Mức độ Nội dung Nhận biết Thụng hiểu V/dụng thấp V/dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Các phương châm hội thoại. C1 C1 Sự phát triển của từ vựng C2 Lời dẫn gián tiếp- trực tiếp C3 Các biện pháp tu từ. C3 C2 Thuật ngữ C4 Thành ngữ. C5 Tổng điểm: 10 1,25 0,75 2 2 4 2 8 B. Đề bài: I. Trắc nghiệm:(2đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ. Đọ kĩ các câu hỏi sau và trả lời theo phương án đúng nhất ở mỗi câu hỏi. Câu 1:(1đ) Nối nội dung cột A với nội dung cột B để có được những nhận định đúng về phương châm hội thoại: A B 1. Phương châm về lượng. a. Cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ 2. Phương châm về chất. b. Khi nói cần tế nhị và tôn trọng người khác 3. Phương châm về quan hệ. c. Nội dung lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp. 4. Phương châm về cách thức. d. Không nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. 5. Phương châm lịch sự. e. Cần nói đùng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. Câu 2.(0,25) Từ “ăn” trong câu thơ Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một chương được hiểu theo nghĩa nào? A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển. Câu 3. (0,25) Câu thơ “ Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính” (Chính Hữu) sử dụng phép tu từ gì? A. So sánh B. Nhân hoá. C. ẩn dụ D. Nói quá. Câu 4.(0,25) Thuật ngữ là..............................biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các........................................... Câu 5.(0,25) Thành ngữ nào có nội dung được giải thích như sau: che chở cho kẻ xấu, kẻ phản trắc. A. Cháy nhà ra mặt chuột. B. ếch ngồi đáy giếng. C. Mỡ để miệng mèo. D. Nuôi ong tay áo. II. Phần tự luận: (8đ) Câu 1:(2đ) Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Câu tục ngữ trên khuyên ta điều gì? Nó liên quan đến phương châm hội thoại nào? Câu 2:(2đ) Phân tích cái hay của việc sử dụng biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau: Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm. Thương nhau tre không ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người. (Tre Việt Nam- Nguyễn Duy) Câu 3:(4đ) a. Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? b. Hãy viết một đoạn văn (4-5 câu) dùng câu sau đây để viết thành lời dãn trực tiếp: “Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây rồi thì phải thù.” (Làng- Kim Lân) C. Đáp án. I. Trắc nghiệm. Câu 1.(1đ) 1-c 2- d 3-e 4- a 5 - b . Câu 2,3,4,5 (mỗi câu đúng được 0,25đ) Câu 2 3 4 5 Đáp án B B Những từ ngữ, văn bản khoa học, công nghệ D II. Tự luận. (8đ) Câu 1.(2đ) - Câu tục ngữ khuyên chúng ta cần cân nhắc khi nói, để tránh mếch lòng hoặc làm tổn thương người khác (1đ) - Câu tục ngữ liên quan đến phương châm lịch sự trong hội thoại. Câu 2. (2đ) - Đoạn thơ trích trong bài thơ Tre Việt Nam của Nguyễn Duy sử dụng nghệ thuật nhân hoá, điệp ngữ.(1đ). - Nhân hoá cây tre “thân bọc lấy thân”, “tay ôm tay níu” quấn quýt nhau tròn gió não, gợi lên tình yêu thương, đoàn kết giữa con người với con người trong cuộc sống.(1đ). Câu 3.(4đ). - Nắm vững kĩ năng viết đoạn văn có sử dụng cách dẫn trực tiếp.(2đ) - Nội dung đoạn văn hướng vào việc thể hiện sự đấu tranh nội tâm của ông Hai.(2đ).
File đính kèm:
- bai KT TV9.doc