Trạng thái của động từ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trạng thái của động từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mood (Trạng thái của động từ) 1.There are three mood: the Indicative, the Imperative, and the Subjunctive. 2. The indicative mood is used to express facts or asks about facts. (Trực tháI dùng để diễn tả hay nói về những sự việc có thật. Những tenses chúng ta đã học đều thuộc về Indicative mood) 3. The Inperative mood: Mệnh thái Inperative mood dùng để sai khiến hay yêu cầu a.Về ngôI thứ hai số ít và số nhiều, Inperative mood giống như verb chưa biến thể, bỏ “to” đI; về ngôi thứ nhất và ngôI thứ ba, người ta dùng Let và một nhân xưng đại từ làm túc từ ( personal pronoun object) cùng với verb chưa biến thể. Ex: Open your book! Wait for me, please. Let’s go to the cinema. I can’t see him just now; let him wait b. Do may be used with the imperative to make it more emphatic. Ex: Do work harder in the future. Do give me something to eat c. Ta dịch chữ đừng bằng: DO NOT hay DON’T Ex: Don’t go with him Don’t talk d. Ta dịch câu đừng bao giờ bằng: NEVER + VERB Ex: Never tell a lie Never forget this word. 4. The subjunctive mood: a. Present subjunctive: giống như Simple present của Indicative mood, chỉ khác là ngôI thứ ba số ít không có “s”. Riêng động từ “ tobe” the Present subjunctive là “be” cho tất cả các ngôi. b. Past subjunctive: giống như simple past của Indicative mood, riêng có verb “to be” thì past subjunctive là “ửê” cho tất cả các ngôi. c. Past perfect subjunctive: giống như past perfect của Indicative mood. Conjugation of the verb TO BE in the Subjunctive mood Present Past Past perfect I be We be I were We were I had been You be You be He were You were ……….. He be They be You were They were ……. Conjugation of an ordinary verb in the Subjunctive Mood Present Past Past perfect I come We come I came We came I had come You come You co me You came You came You had come He come They come He came ……… ……. d. Subjunctive equivalents: ( Tương đương với subjunctive) Ngoài những tenses kể trên , ta còn có những thể tương đương với Subjunctive gọi là Subjunctive equivalents. Đó là: May ( hay Might) + verb Should + verb 2. Uses of the Subjunctive: a.Present subjunctive dùng để diễn tả một lời mong ước hay thỉnh nguyện Ex: God save the Queen! Heaven help us! b. Past Subjunctive dùng: - Trong những Conditional Clauses ( mệnh đề chỉ điều kiện) - Sau những thành ngữ: “ I wish ( that) ”, “Suppose (that)”, “I had rather ( that)”, “As if”, “If only”, “it’s (high) time(that)” Ex: I wish (that) my sister were here. If only I had a new watch! I had rather ( that) you came in time It is ( hight) time ( that) you took your lunch. Chú ý: Trong những mệnh đề đi theo những thành ngữ trên, tuy dùng Past subjunctive, nhưng vẫn có nghiã hiện tại hay tương lai. Nừu muốn dùng diễn tả nghĩa quá khứ, ta phảI dùng Past Perfect Subjunctive. Ta hãy so sánh hai câu này: + I wish my sister were here + I wish my sister had been here c. Past subjunctive cũng dùng trong những conditional Clauses và những thành ngữ như ở phần “b”, chỉ khác ở điểm đã ghi trong mục chú ý ở trên. d. Subjunctive equivalent: -Những “mệnh đề phụ thuộc” ( Subordinate clause) trong ba trường hợp sau đây phảI dung SHOULD + VERB. + Sau It is+ Adjective , như: It is natural that a child should attend his father’s funeral It is necessaary that he should do his duty. +Sau động từ chỉ mệnh lệnh, sự ngạc nhiên hoặc xúc cảm EX: He orders that the army should retreat ( rút lui) I wonder you should have come without letting me know + Sau Lest, For Fear ( sợ rằng), Unles, In case, if. Ex: Do not remain in the open lest you should catch cold ( đừng ở ngoài trời kẻo anh bị cảm lạnh) I sent you this note in case you sholud forget about the matter -Mệnh đề phụ chỉ mục đích: Ta dùng liên từ “ in order that hay that” và ở mệnh đề chỉ mục đích ta dùng May ( nếu mệnh đề chính là thời hiện tại); và Might ( nếu mệnh đề chính là thời quá khứ) Ex: he comes that he may see me. Anh ấy đến để gặp tôi ` he came that he might see me: Anh ấy đã đến để gặp tôi I open the window that I may see the moon. He works hảd in order that he may succeed at the end ò the year. Ngoài ra, muốn hiểu thêm về Subjunctive, ta cần phảI biết về: -CONDITIONAL SENTENCES: a. Có ba đặt câu chỉ điều kiện -He will succees if he works hard. ( probable, likely) - He would succees if he worked hard. (improbable, imaginary) -He would have succeeded if he had worked hard. ( impossible) Cả ba câu đều có nghĩa là: Nó sẽ thành công nếu nó làm việc chăm chỉ. Nhưng 1.Trong câu thứ nhất giả thuyết hay điều kiện có thể thành sự thật được 2. Trong câu hai giả thuyết hay điều kiện khó có thể thành sự thật được thường chỉ có trong tưởng tượng. 3. trong câu 3 giảt huyết hay điều kiện hoàn toàn không có, không thực hiện được. b. Use of tenses in Conditional sentences Kinds of conditional Main clause Conditional clause a. Probable Simple future Simple present Indicative b. Improbable Simple past Past subjunctive ( would) c. Impossible Conditional perfect Past perfect subjunctive c. Other conditional sentnces + A doubtful condition: ( điều kiện bao hàm sự hoài nghi) Ta dùng: Should +Verb trong mệnh đề if Ex: If I should see a tiger, I would kill it If I should die, think of this matter. + Supposition contrary to a future fact: ( một giả thuyết tráI với một sự thực trong tương lai) WERE + infinitive If he were to start tomorrow, he would reach home in the evening. The infinitive 1.An infinitive is a verb form that partakes of the nature of a noun, of an adjective, or of an adverb. It is used merely to name an action without reference to person or number. ( Động từ nguyên thể có thể dùng làm danh từ, tính từ hay trạng từ vì vậy nó không liên hệ gì về ngôi số) Ví dụ: a. He comes to see the doctor. ( to see đóng vai trò là trạng từ) b. Water to drink is scare in the desert. ( to drink đứng vai tính từ) ( nước uống thì hiếm trong sa mạc) c. To err is human. ( to err đứng vai danh từ, làm chủ ngữ cho is) ( Sai lầm là thường tình của con người) 2. Form of the infinitive: ( Thông thường khi nói đến Infinitive ta chỉ nghĩ tới verb chưa biến thể có giới từ “to” đặt trước), ví dụ “ to write”, nhưng thực ra Infinitive cũng có nhiều thể khác nữa mà ta cần biết là “ Active”, Passive, Progressive, Perfect và Perfect progress. Muốn có đầy đủ những thể của Infinitive, ta cần nhớ lại những công thức sau đây: Passive: to be + Past Participle Progressive: to be + Present Participle Perfect: to have + Past Participle Như vậy muốn có Perfect Infinitve của “ to write” thì lấy “ to have” cộng với Past participle của “ write” là “ written” và ta có: to have written Muốn có Perfect Infinitive Passive của “ to write” ta lấy Perfect Infinitive của “ tobe” là “ to have been” cộng với Past Participle của “ write” và ta có: to have been written. Active Passive 1. Simple……… To write To be written 2. Progress……. To be writing ( không có)3. Perfect……. To have written To have been written 4. Perfect progress…… To have been writing ( không có) Chú ý: Tuy những thể của Infinitive có vẻ phức tạp như vậy nhưng thường dùng nhất chỉ là 2 thể Simple Infinitive: to write; và Perfect Infinitive: to have written. 3. An Infinitve used as the subject of a verb is often placed after the predicate verb while the pronoun IT is placed before the verb as a grammatical subject. (Infinitive dùng làm chủ từ của độngtừ, thường được đặt sau động từ chính và ta dùng chữ IT trước động từ), ví dụ: To lean out is dangerous = IT is dangerous to lean out. ( cúi đầu ra ngoài thì nguy hiểm) To die for one’s country is glorious. =IT is glorious to die for one’s country. ( Chết cho tổ quốc là một vinh dự) 4. Theo luật chung thì các động từ vị biến đều phải có “to” đi trước, nhưng những trường hợp sau đây ta phảI bỏ TO. a. Sau những động từ chỉ tri giác ( Verb of Perception) là: see, hear, behold ( they), feel, watch, observe, perceive. Ex: 1. I see the rabbit run into the hole. 2. We hear the little girl sing. b. sau những verbs: make, bid ( ra lệnh), let, và cả sau help Ex: 1. His parents make him work. 2. They bid him come. 3. I will help him do this. c. Thường thường sau 2 verbs: dare và need ở thể nghi vấn và phủ định. Ex: That fellow dare not attack me. ( thằng đó không dám đánh tôi) Need you come here today? d.Sau những trợ động từ: shall, will, do, did, would, can , could, may, might, must. Ex: He can speak English as well as French. You may go with the engineer. You must not make a noise in class. e. Sau những từ ngữ : had rather, had better Ex: You had rather play but you had better work hard. f. Sau những từ ngữ : do nothing but, cannot but ( không còn cách nào hơn là, chỉ còn việc) Ex: The corrupt officials do nothing but squeeze.( bọn quan lại thối nát chảng làm gì nhưng chỉ bóc lột dân) -I can’t but laugh. (tôi chẳng còn cách nào hơn là cười) 5. Independent Infinitive: đứng độc lập trong câu, nó không có liên hệ văn phạm gì với câu đó a/ To tell the truth, I do not like to deal with such a man. b/ To be sincere, I was quite disappointed yesterday. 6. T a dùng Perfect Infinitive ( to have done) a. sau các động từ seem, appear, suppose, khi việc mà động từ vị biến chỉ , lại xẩy ra trước việc mà động từ chính trong câu chỉ. Ex: You seemed to have walked a long way under the sunshine. He was supposed to have worked hard. b.Sau thời quá khứ của các động từ wish, hope, desire, intend, mean…. Khi sự ao ước, hy vọng hay ý định ấy không thực hiện được vì một sự cản trở nào đó như: Ex: I wish to have helped you but I had no money then. I intended to have gone abroad last year, but my mother fell ill. 7. Infinitive in idiomatic Expression: a. Sau so và such ta dùng AS TO + Infinitive Ex: -Be so kind as to help me out of the car. ( làm ơn giúp tôI ra khỏi cáI xe này) He was so foolish as to forget his own age. His bravery was such as to astonish the world. b.TOO +Adjective ( or Adverb) + Infinitive: Ex: You are to shy to make friends quickly. I am too poor to buy this car, c.Để chỉ mục đích, ta có thể thay câu IN ORDER TO bằng TO. Ex: He came to ask my advice. We shall meet again on Sunday ( in order) to settle the matter. d.Sau động từ: “ to know” và thường khi sau : understand, learn và teach ta dùng thêm how to: Ex: Do you know how to open this box? I shall teach you how to read English Alfred very quickly learnt ( how) to read. Exercise: I.Fill the following blank with infinitives and tell how each is used: We are taught……or enemies. I am astonished………what you tell me. You wish………your lesson. You have no bench……….on. He was anxious……..his lost book/ ……the truth. I am tired of this task. Have you ever heard her……..? Early……and early…….make a man healthy, wealthy, and wise. There is nothing to do but………../ The child does nothing but……../ I will not let them…….what I intend to do. What are you going…..in the summer vacation? The soldier were eager…../ …..is difficult……is easy. They expect……./ He appears……..a wise man. I meant….the letter this morning, but my friend came before I had time to do so. He was so kind as……..me the favour. Our orders were….against the enemy at daybreak. I cannot but…….to see such a strange-looking person. The servant is too tired….any work/ ……good books is…….wisely for life. II. Correct the errors in the following sentences , if any: I shall be glad see you. The doctor ordered the patient to lay down. It is advisable to not go to such places. He is supposed to write it last night. I will try and meet you there, if I can. To see is to believe. He asked me follow him. Let him to come, if you like. You ought to write that composition earlier. They cannot but to do so. He saw the plant grow everyday. I was to late not to see the play. That soldier dares not attack me. You had better to do it yourself. He was ready help me. I am slow to learn new words. I am sorry find you sick. I am hungry enough for eating anything. I am too tired to not go any father. The wounded bird was too weak not to move. III. Translate into English: Tôi vừa trông thấy cô ấy đI trong phố này. Các anh muốn ai làm lãnh tụ của các anh? Tôi đã biết là nó. Thành thực mà nói , nó là một thàng điên. Tốt nhất là ở đây.Tôi muốn nghỉ một lát. Anh nên ngừng lại thì hơn. Tôi cảm thấy gió lạnh vỗ vào mặt tôi. Nên đi hơn ở lại. Anh không được bán con ngựa để mua cái yên. Cái nhà này cho thuê. Chết không phải khó. Nó thà chết còn hơn thất bại. Đi bằng tàu thuỷ thì chem., nhưng rẻ hơn. Anh nên cẩn then thì hơn. Ông Newton đã trông thấy một quả táo rơi xuống. Chúng tôi nghe cô ấy hát. Làm việc này không phải là dễ. Anh ấy chảng làm gì mà chỉ chơi thôi. Tôi không muốn đến gần. The Participles I. A participle is a verb form that partakes of the nature of an adjective. ( Phân động từ là chưz do động từ mà ra, và nó có đặc tính của một tính từ) Example: Sitting; written; spoken; catching; done; made;…… II.Forms of the participle: Active Passive a. present…….. writing being written b.past……. …….. written c. perfect…. Having written having been written III. The participle together with its object or modifier or both is called a participle phrase. ( Phân động từ cùng với túc từ hoặc hình dung từ hoặc vừa túc từ vừa hình dung từ của nó gọi là phân động từ) Ví dụ: Sitting at the window; watching the white clouds; written on the black board; running all the way…… Hai thể thống dụng nhất của participle là: Present Participle: tức là verb thêm “ING” vào cuối Past participle:được tạo thành bằng cách thêm ED sau những Regular verbs, còn Irregular verbs thì phảI học thuộc lòng 3 thể trong đó thể sau chat là Past Participle. To work- PII: worked To go ( went, gone) PII: gone IV. Theo luật chung các hiện phân từ ( Present participle) của động từ đều tận cùng bằng ING: going; ending; walking…… Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đI rồi mới thêm ING. Ví dụ: write-> writing; take-> taking; come-> coming….. Nếu động từ có IE ở cuối câu ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING Ví dụ: tie-> tying ; Die -> dying; lie- > Lying….. Nếu động từ ở cuối có phụ âm và trước phụ âm mà có một nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING. Ví dụ: rub -> rubbing ; run -> running; stop- > stopping….. V. Phân động từ có thể làm tính từ thực sự ( The participles may be used as PURE ADJECTIVES) Ví dụ: smiling baby, sleeping boy; faded flowers ( hoa tàn); broken cup VI. Vì phân động từ dùng làm tính từ nên: thêm LY thì thành trạng từ Ví dụ: Mockingly ( một cách nhạo báng) ; undoubtedly ( một cách chắc chắn, không nghi ngờ gì được) đổi ra bậc so sánh như các tính từ có nhiều vần, bằng cách dùng MORE và MOST. Ví dụ: 1. You could not imagine a more charming companion. ( Anh không thể tưởng tượng được một người bạn nào duyên dáng hơn nữa) 2.Queen Victoria was the most admired sovereign of her time. ( Nữ hoàng Victoria là vị vương giả được mến phục nhất trong thời đại của bà) c.dùng làm danh từ ( phải có THE đi trước). Ví dụ: He is no more among the living ( Anh ấy không còn giữa đám người sống nữa) It was very difficult to find my friend among the wounded. ( Khó lòng mà kiếm được bạn tôi trong đám người bị thương) VII. PRESENT PARTICIPLE dùng để: chia với trợ động từ TO BE, thì thành PROGRESSIVE FORM. dùng sau động từ về tri giác ( verbs of perception) như : see , hear , feel…..thay cho infinitive để chỉ việc đang tiến hành. Ví dụ: Do you hear her singing? ( anh có nghe cô ta đang hát không) Do you see the enemy coming? ( anh có trông thấy quân địch đang tới không) I feel my heart beating. ( tôi cảm thấy tim tôi đang đập) 3. chỉ một việc đồng thời sẩy ra với động từ chính: Ví dụ: The children run crying in the street. ( các trẻ con vừa chạy vừa kêu ầm ỹ tro ng phố) Step by step, they followed dancing. ( từng bước một, họ vừa theo vừa nhảy múa) chỉ một việc cùng sẩy ra, hoặc ngay trước việc khác. Ví dụ: He came to visit me, bringing his cousin with him. ( anh ấy đến thăm tôI, mang theo người anh họ của anh ấy) Hearing the disaster, we ran to his assistance. ( nghe được tai hoạ đó, chúng tôi chạy đến cứu trợ anh ta). VIII. The participle or participle phrase may modify a noun in a restrictive sense. But in most cases it is more related to the predicate verb and expresses CAUSE, TIME , MANNER , CONDITION , or MEANS. ( phân động từ hay cụm phân động từ có thể dùng làm hình dung từ cho một danh từ để hạn định nghĩa danh từ ấy. Nhưng thường thường nó liên quan mật thiết với verb của thuộc từ, và biểu thị nguyên nhân, thời gian , cách thức, điều kiện hoặc phương tiện). Ví dụ: 1. The man wearing the blue silk gown is his uncle. ( người mặc áo trùng xanh là chú anh ấy) ( ở câu trên “ Wearing the blue silk gown” hình dung “ man” hay phụ nghĩa cho “man” 2, being a careless fellow, he forgot all about it. ( CAUSE) –( vì là một đứa vô ý tứ, nó đã quên tất cả việc đó) 3. Having taken my breakfast, I went to school. (TIME) –( sau khi ăn sáng xong, tôi đi học) 4. Running all the way, he caught the express. (MEANS) ( chạy suốt dọc đường, anh ấy đã đuổi kịp chuyến xe lửa tốc hành) 5.He stood on the veranda, listening to the wind. ( MANNER) ( anh ấy dứng ở ngoài hiên, lắng tai nghe gió thổi) 6.Taking more exercise every day, you can improve your health. (CONDITION) ( sáng nào cũng tập thể thao, anh có thể làm cho sức khoẻ khá hơn) IX: The PAST PARTICIPLE and PERFECT PARTICIPLE describe an action as completed before the time of the predicate verb.( PAST PARTICIPLE và PERFECT PARTICIPLE chỉ một việc đã xong trước việc mà động từ chính chỉ). Ví dụ: 1. He jumped over the rope extended across the road. ( anh ấy nhẩy qua dây thong chăng ngang đường) 2.The building, shaken by the earthquake, collapsed. ( căn nhà bị trận động đất lay chuyển đã đổ xụp) 3.Having finished my work, I sat down to rest. ( sau khi làm xong công việc, tôI ngồi xuống nghỉ) X: Present participle: tự nó không thể tạo thành thuộc từ ( predicalte) và vì không có chủ từ nên không tạo thành một mệnh đề, nhưng nó có thể có chủ từ giả gọi là ( nominative absolute) và tạo thành một nhóm chữ độc lập về văn phạm so với phần còn lại của câu; nhóm chữ đó gọi là ABSOLUTE PHRASE Ví dụ: 1. The lecturer having begun to speak, the audience listened intently. ( Diễn giả vừa bắt đầu nói, khám giả chăm chú nghe ngay) Chú ý: Chữ lecturer là chủ từ của having begun, nhưng vì Present Participle không phải là động từ, nên không thể có chủ từ, vì vậyta mới gọi lecturer là chủ ngữ giả ( nominative absolute) 2.The master being absent, the business was suspended. ( vì ông chủ vắng mặt, công việc phải tạm ngừng) 3.He leading the way, we slowly advanced. XI. Chú ý: Đừng bao giờ dùng phân động từ làm động từ. ( Never use participle as predicative verbs) Chẳng hạn: a. He written a letter. ( sai) He has written a letter. ( Đúng) b.The boys running down the street. ( Sai) The boys are running down the street. (Đúng) XII. A participle or participle phrase should be placed as near as possible to the word it modifies. Incorrect: We, saw four large Buddhist idols entering the temple. Correct: We entering the temple, saw four large Buddhist idols. Or Entering the temple, we saw four large Buddhist idols. ( Vào trong chùa, chúng tôi nhìn thấy bốn pho tượng phật lớn) Hai câu sau này đúng vì “Entering the temple” phụ nghĩa cho “We” nên phải đứng gần “we” Incorect: Walking over the bridge, an aeroplane was seen by me. Correct: Walking over the bridge, I saw an aeroplane. ( Đi trên cầu, tôI nhìn thấy chiếc máy bay.- Nếu đặt câu như câu thứ nhất, ngời ta hiểu là chiếc máy bay đi trên cầu). Exercise I.Theo ví dụ dưới đây, dùng Phân động từ thay vào các mệnh đề: Ví dụ: When I arrived at the station, I saw the train leave Arriving at the station, I saw the train leave. 1. When I looked out of the window, I saw Jim approaching. 2. I left immediately after I had signed the contract. 3. While I was driving home, I saw Jack and John. 4. The door which was facing East had been recently painted. 5,As we had finished our part of the work, we were free to go home. 6. I sent him a telegram at once as I had had no time to write him a letter. 7. When I saw Fred, I shouted with joy. 8. After I had seen Tom, I felt much relieved. 9. When I had received a definite answer, I felt ready to go ahead. 10. The men who were tired out began to grumble. 11. As we are still awaiting your further, we feel reluctant to proceed. II. Tell the use of each participle in the following sentences: The soldier saw the enemy approaching. Having done the day’s work, he went out to play. The letter, having been written, was put into an envelope. Carrying our shoes in our hands, we crossed the stream. The market is always crowded in the morning. Goods made in foreign countries are not always better than native goods. Hearing the bell, the students rushed to the class-room. They felt much pleased at his success. The letter having been written, I put it into an envelope. My hat, taken by mistake, was returned the next day. Being a good swimmer, he saved the drowning child. The lost ring being found, the servant felt relieved. A copper saved is a copper earned. A rolling stone gathers no moss. This being done, we sat down to rest. He stood looking at the departing ship. The stream, flowing gently, crept through the meadow. III. Correct the following sentences: Run rapidly across the street, I lost my hat .A house was built for the old man having four gables. The school-master struck the naughty pupil, raising his rod. Looking around the park, an attractive scene was seen. The art of printing invented in China long ago. We found him waited. I found a cent, walking over the bridge. Being a clever girl, her father sent her to school. She put on a new dress making by her mother. Running into a hole, he watched a mouse. The two boys fighting with each other. A poor child was found in the street by a wealthy and kind gentleman, suffering from hunger and cold. A gentleman will let his house going abroad for the summer to a small family, containing all the furniture. The town contains fifty houses and one hundred inhabitants built of brick. I saw many big fishes standing on the deck of the ship. IV. Combine the following pairs of sentences by making use of a participle: 1. The porter opened the gate. We entered.-2. We started early. We arrived at noon.-3. We met a man. He was carrying a load of wood.-4. The stable door was open. The horse was stolen.-5. he seized his stick. He rushed to the door.-6. The hunter took up his gun. He went out to shoot the lion.- 7. A crow stole a piece of cheese. She flew to her nest to enjoy the tasty meal.-8. The wolf wished to pick a quarrel with the lamb. He said, “How dare you make the water muddy?”.-9. A passenger alighted from the train. He fell over a bag on the platform.-10. Nanak met his brother in the street. He asked him where he was going.- 11. My sister was charmed with the silk. She bought ten yards.-12. The steamer was delayed by a storm. She came into port a day late.-13. He staggered back. He sank to the ground.-14. He had resolved on a certain course. He acted with vigour.-15. The letter was badly written. I had great difficulty in making out its contents. Hình thức nhấn mạnh (emphasis) Hình thức nhấn mạnh ( emphasis) thường được dùng khi chúng ta muốn bày tỏ cảm xúc mạnh về điều đang nói ( nhấn mạnh cảm xúc), nêulên sự tương phản ( nhấn mạnh nêu bật sự tươngphản) hoặc cho thấy điều mong đợi đã xảy ra. 1.Nhấn mạnh trong phát âm( Emphasis in pronunciation) Trong lời nói, chúng ta có thể nhấn mạnh từ bằng cách đọc lớn hơn và với ngữ điệu cao hơn. Chúng ta cũng có thể kéo dài nguyên âm, hoặc ngưng lại trước từ được nhấn mạnh. Trong văn bản, những từ nhấn mạnh thường được in nghiêng, in đậm, viết hoa hoặc gạch chân. Ex: This is the last opportunity. ( Đây là cơ hội cuối cùng) He lives in France, not Spain. Mary, I’m IN LOVE! Please don’t tell anybody. ( Mary này , tôi đang yêu!Đừng nói với ai nhé) 2.Nhấn mạnh trong cách viết ( Emphasis in writing) a. Nhấn mạnh động từ (Emphasis verbs): Để làm cho câu nghe mạnh hơn hoặc để nêu bật sự tương phản, chúng ta thường nhấn ,mạnh trợ động từ ( auxiliary verbs). EX: I am telling the truth- you must believe me! You really should drive more carefully. We almost had an accident. Nếu trong câu nhấn mạnh không có trợ động từ, ta có thể dùng trợ động từ DO để nhấn mạnh: Do/ does / did + verb ( bare-infinitive EX: John visited her yesterday. -> John did visit her yesterday. She likes you. -> She does like you. You look nice today. -> You do look nice today! Cấu trúc What…….do cũng có thể được dùng để nhấn mạnh động từ. Hình thức của động từ có thể thay đổi. EX: He screamed. -> What he did was ( to) scream. She writes science fiction. -> What she does is (to) write science fiction.
File đính kèm:
- BDHSG 10.doc