Tuyển tập đề thi học sinh giỏi Vật lí 9 THCS cấp tỉnh - Năm học 2021-2022

docx68 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 15/05/2024 | Lượt xem: 66 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tuyển tập đề thi học sinh giỏi Vật lí 9 THCS cấp tỉnh - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUYỂN TẬP
 ĐỀ THI HSG VẬT LÍ 9 THCS CẤP TỈNH 
HAY VÀ KHÓ
NĂM HỌC 2021 – 2022
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 AN GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 01 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP
TRUNG HỌC CƠ SỞ
Khóa ngày: 02/4/2022
Môn: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian phát đề)

Câu 1. (4,0 điểm) Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa khối lượng nước ở nhiệt độ , bình 2 chứa khối lượng nước ở .
	a) Người ta rút m (kg) nước từ bình 1 sang bình 2. Nhiệt độ bình 2 sau cân bằng là . Tính khối lượng nước m.
	b) Tiếp tục rút m (kg) nước từ bình 2 sau khi cân bằng sang bình 1. Tính nhiệt độ cân bằng ở bình 1. 
	(Bỏ qua sự trao đổi nhiệt khi rút nước từ bình nọ sang bình kia và giữa nước với bình).
Câu 2. (4,0 điểm) Một khối gỗ hình trụ có diện tích đáy , chiều cao , được thả vào bể nước rộng và sâu, trục của khối gỗ luôn có phương thẳng đứng.
	a) Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của nước là , khối lượng của khối gỗ là 160g.
	b) Nếu phần chìm của khối gỗ trong nước gấp 3 lần phần nổi của khối gỗ. Hãy tính khối lượng riêng của khối gỗ.
Câu 3. (4,0 điểm) Máy biến thế M gồm hai cuộn dây vòng và vòng.
	a) Dùng máy biến thế trên để nối từ đường dây trung thế đến đường dây hạ thế. Hỏi trong hai cuộn dây trên cuộn nào là cuộn sơ cấp, thứ cấp? Vì sao? Tính hiệu điện thế trên đường dây trung thế. Biết hiệu điện thế trên đường dây hạ thế là 220V.
	b) Nếu dùng máy biến thế trên làm máy tăng thế để truyền tải điện năng đi xa thì phải nối cuộn dây nào với nguồn điện xoay chiều? Khi đó công suất hao phí trên đường dây tải điện sẽ tăng hay giảm bao nhiêu lần so với khi chưa dùng máy biến thế?
Câu 4. (4,0 điểm) Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm tạo ảnh A’B’.
	a) Biết ảnh ngược chiều vật và có độ lớn A’B’=4AB. Vẽ hình và tính khoảng cách từ vật tới thấu kính.
	b) Cho vật AB di chuyển dọc theo trục chính của thấu kính. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa vật và ảnh thật của nó.

Câu 5. (4,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế U=24V không đổi; . Đèn Đ loại 6V-3W sáng bình thường. Vôn kế có điện trở rất lớn và chỉ 3V, chốt dương của vôn kế mắc vào điểm M.
	a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu điện trở 
	b) Tính giá trị của và .
------------HẾT------------
Giám thị không giải thích gì thêm,
Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 23/3/2022
(Đề thi có 02 trang)

Câu 1 (5,0 điểm): 
Hai quả cầu đồng chất, không thấm nước, có khối lượng và , có thể tích bằng nhau và bằng được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không dãn thả trong nước. Khi cân bằng, quả cầu ở bên dưới và chìm trong nước, một nửa quả cầu bên trên bị ngập trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước . Hãy tính:
a. Trọng lượng riêng của các quả cầu.
b. Lực căng của sợi dây.
c. Cần phải đặt lên quả cầu bên trên một vật m có trọng lượng nhỏ nhất là bao nhiêu để cả hai quả cầu đều chìm trong nước.Biết các vật không chạm vào đáy và thành bình.
Câu 2 (5,0 điểm):
	2.1. Để có 2kg nước ở , người ta trộn một khối lượng nước ở với khối lượng nước ở . Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường và bình chứa nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là J/kg.độ.
	a. Tìm ,và nhiệt lượng mà lượng nước có khối lượng đã truyền cho lượng nước có khối lượng .
	b. Trong thực tế, nhiệt lượng tỏa ra cho môi trường và bình chứa bằng 15% nhiệt lượng thu vào của lượng nước . Vậy phải tăng hay giảm khối lượng của lượng nước bao nhiêu so với câu trên?
	2.2. Để làm ấm sữa trong bình cho trẻ em, người ta thả bình sữa ấy vào một phích đựng nước ở nhiệt độ . Sau khi đạt cân bằng nhiệt, bình sữa nóng tới nhiệt độ , người ta lấy bình sữa này ra và tiếp tục thả vào phích một bình sữa khác giống nhau như bình sữa thứ nhất. Hỏi khi cân bằng nhiệt, bình sữa thứ hai sẽ được làm nóng tới nhiệt độ nào? Biết rằng trước khi thả vào phích, các bình sữa đều có nhiệt độ . Xem tỏa nhiệt ra môi trường là không đáng kể.
Hình 1
Câu 3 (5,0 điểm): 
	Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1. . Hiêu điện thế không đổi và có giá trị 24V. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế.
	a. Điều chỉnh đến giá trị . Xác định số chỉ của ampe kế.
	b. Thay ampe kế bằng vôn kế lí tưởng, tìm giá trị của để vôn kế chỉ 18V.
	c. Giữ nguyên vôn kế như câu b. Phải điều chỉnh đến giá trị bao nhiêu thì công suất tỏa nhiệt trên cực đại? Tính công suất cực đại đó.
Câu 4 (5,0 điểm): 
	Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f, A nằm trên trục chính cách thấu kính một đoạn d, ảnh A’B’ của AB cách thấu kính một đoạn d’.
	a. Chứng minh rằng 
	b. Nếu A cách thấu kính một đoạn , ta thu được ảnh thật cao bằng nửa vật. Dịch chuyển vật dọc theo trục chính lại gần thấu kính một đoạn 20cm ta thấy ảnh vẫn là ảnh thật cách một đoạn 10cm. Tính f và .
	c. Giữ vật AB cố định, di chuyển thấu kính lại gần vật từ vị trí cách vật một đoạn đến vị trí cách vật một đoạn 0,5. Tính quãng đường ảnh di chuyển.
------------HẾT------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN THI: VẬT LÍ – LỚP 9
Ngày thi: 26/02/2022
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề

Mã đề thi: 291

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1: Muốn có 60 lít nước ở , người ta đổ lít nước sôi vào lít nước ở . Coi chỉ có nước sôi và nước lạnh trao đổi nhiệt với nhau, giá trị của và lần lượt là:
A. lít và lít	B. lít và lít	
C. lít và lít	D. lít và lít	
Câu 2: Bản chất của quá trình dẫn nhiệt là:
A. Sự truyền động năng từ phân tử này sang phân tử khác.
B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
C. Sự chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử.
D. Nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
Câu 3: Dây quấn của biến trở có đường kính 0,4 mm, được làm từ Niken có điện trở suất là và được quấn một lượt các vòng sát nhau trên một lõi sứ hình trụ có đường kính 2 cm. Chiều dài phần quấn dây trên lõi sứ là 10 cm. Điện trở toàn phần của biến trở là:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 4: Trường hợp nào dưới dây vật không chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
A. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang.
B. Một vật nặng được treo đứng yên trên dây.
C. Giọt mưa rơi đều theo phương thẳng đứng.
D. Hòn đá nằm yên trên sườn dốc.
Câu 5: Có hai loại điện trở là và . Người ta ghép nối tiếp hai loại điện trở trên để được đoạn mạch có điện trở tương đương là . Số điện trở phải dùng ít nhất là:
A. 7 chiếc	B. 5 chiếc	C. 8 chiếc	D. 6 chiếc
Câu 6: Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi cho một khung dây dẫn kín chuyển động trong khoảng cách giữa hai từ cực của một nam châm hình chữ U sao cho mặt phẳng khung dây luôn:
A. tạo với các đường sức từ một góc thay đổi.
B. vuông góc với các đường sức từ.
C. tạo với các đường sức từ một góc không thay đổi.
D. song song với các đường sức từ.
Câu 7: Hai bình trụ thông nhau, diện tích tiết diện của bình này gấp hai lần của bình kia và chứa nước. Ở bình lớn, mực nước thấp hơn miệng bình là h. Nếu đổ dầu vào bình lớn cho tới khi đầy thì ở bình nhỏ mực nước dâng lên một đoạn x là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của dầu là , của nước là .
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 8: Một người đi bộ trên một con đường thẳng, dài 2,5 km từ nhà đến chợ với vận tốc không đổi 5 km/h. Khi đến chợ, thấy chợ đã đóng cửa, anh ta lập tức quay trở về nhà với vận tốc không đổi là 7,5 km/h.Vận tốc trung bình của người đó trong khoảng thời gian từ 0 đến 40 phút là:
A. (km/h) 	B. (km/h) 	C. 5 (km/h) 	D. (km/h) 
Câu 9: Câu phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và song song với đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
B. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
C. Một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua, không đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
D. Một đoạn dây dẫn không có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó.
Câu 10: Đun nước bằng một ấm điện. Biết rằng nhiệt lượng hao phí do tỏa ra môi trường tỉ lệ với thời gian đun nước. Khi dùng hiệu điện thế thì nước sôi sau 6 phút; còn khi dùng hiệu điện thế thì nước sôi sau 30 phút. Nếu dùng ở hiệu điện thế thì nước sôi sau khoảng thời gian bao lâu?
A. 31,50 phút	 B. 12,00 phút	C. 9,27 phút	 D. 8,75 phút
Câu 11: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả cầu vòa rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của đồng và rượu lần lượt là 89000 và 8000 . 
A. 4,25N	 	B. 4,45N	 	C. 4,05N	D. 4,15N
Câu 12: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới điện áp 3kV, hiệu suất trong quá trình truyền tải là H=80%. Coi công suất của trạm phát không đổi. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải:
A. tăng điện áp thêm 3kV.	B. tăng điện áp thêm 4kV.
C. tăng điện áp thêm 6kV.	D. giảm điện áp xuống 1,5kV.
Câu 13: Một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi được mắc vào hai đầu một dây dẫn có điện trở R. Nếu thay dây dẫn trên bằng dây dẫn khác có cùng vật liệu và chiều dài nhưng đường kính dây dẫn tăng lên hai lần thì dòng điện chạy qua dây dẫn mới thay đổi như thế nào sao với dây dẫn cũ?
A. Giảm đi bốn lần	B. Tăng lên bốn lần
C. Giảm đi hai lần	D. Tăng lên hai lần
Câu 14: Một ấm đun nước bằng đồng có khối lượng 400 g chứa 1,5 lít nước ở nhiệt độ 200C. Biết trung bình mỗi giây bếp truyền cho ấm một nhiệt lượng là 800J. Bỏ qua sự hao phí về nhiệt ra môi trường xung quanh. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và nước là 4200 J/kg.K. Thời gian đun để nước trong ấm bắt đầu sôi là:
A. 635,5 giây	B. 630,0 giây	C. 645,2 giây	D. 650,0 giây
Câu 15: Cho một đoạn mạch gồm biến trở R và một điện trở mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch đó một hiệu điện thế có giá trị không đổi 3,5V. Công suất trên biến trở R đạt cực đại gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 52,6W	B. 15,3W	C. 17,5W	D. 30,6W
Câu 16: Có hai bình cách nhiệt cùng đựng một chất lỏng nào đó. Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình I trút vào bình II và ghi lại nhiệt độ bình II khi có cân bằng nhiệt sau mỗi lần trút, được kết quả là: . Tính nhiệt độ của chất lỏng ở bình I. Coi lượng nước và nhiệt độ mỗi ca chất lỏng múc từ bình I trút vào bình II như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt vớ môi trường xung quanh.
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 17: Một khung dây tròn gồm 36 vòng dây có cường độ dòng điện I chạy qua. Biết độ lớn của từ trường do dòng điện chạy trong khung dây sinh ra tại tâm của nó tỉ lệ thuận với số vòng dây. Theo tính toán thì độ lớn của từ trường ở tâm khung dây là B, nhưng khi đo thì thấy độ lớn từ trường B. Số vòng dây quấn thiếu hay thừa là bao nhiêu?
A. Quấn thiếu 18 vòng dây	B. Quấn thiếu 12 vòng dây
C. Quấn thừa 12 vòng dây	D. Quấn thừa 18 vòng dây
Câu 18: Nhiệt lượng Q của 2 lít nước tỏa ra để hạ từ xuống là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1000 .
A. Q=285600 J	B. Q=378 kJ	C. Q=176400 J	D. Q=462 kJ
Câu 19: Một máy biến thế lí tưởng ban đầu cuộn sơ cấp có 3000 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì hai đầu cuộn thứ cấp để hở có hiệu điện thế 12 V. Sau đó, bớt đi 500 vòng ở cuộn sơ cấp và tăng thêm 200 vòng ở cuộn thứ cấp rồi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế như cũ thì hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp lúc này là:
A. 30 V.	B. 18 V	C. 24 V	D. 12 V.
Câu 20: Hàng ngày, mẹ Xuân đi xe máy từ nhà tới trường đón con, bao giờ bà cũng đến trường đúng lúc Xuân ra đến cổng trường. Một hôm, Xuân tan học sớm 45 phút, bạn đi bộ về nhà, ngang đường thì gặp mẹ đến đón. Hai mẹ con về nhà sớm 15 phút so vớ mọi hôm. Coi các chuyển động trên mỗi đoạn đường là thẳng đều. Thời gian Xuân đã đi bộ là:
A. 30 phút	B. 15 phút	C. 45 phút	D. 37,5 phút
II. PHẦN TỰ LUẬN (14,0 điểm)
Bài 1 (2,5 điểm): 

	Hai xe ô tô chuyển động theo hai đường thẳng vuông góc như hình vẽ, xe A đi về hướng Đông với vận tốc 40 km/h, xe B đi về hướng Bắc với vận tốc 60 km/h. Lúc 7 giờ sáng, xe A và B còn cách ở giao điểm của hai đường thẳng (ngã tư) lần lượt là 6 km và 8 km và tiến lại về phía giao điểm.
	a) Tính khoảng cách giữa hai xe lúc 7 giờ 15 phút.
	b) Lúc mấy giờ thì khoảng cách giữa hai xe bằng khoảng cách ban đầu của hai xe.
	c) Lúc mấy giờ thì khoảng cách giữa hai xe là nhỏ nhất? Khoảng cách nhỏ nhất đó bằng bao nhiêu?
Bài 2 (3,0 điểm):
	Cho hai nhiệt lượng kế: Bình A chứa nước và bình B chứa rượu ban đầu có nhiệt độ khác nhau. Một viên bi kim loại C được treo bởi sợi dây mảnh không dẫn nhiệt. Nhúng viên bi vào bình A, đợi cân bằng nhiệt rồi lại nhúng vào bình B sau đó lặp lại qui trình lần thứ hai. Người ta thu được nhiệt độ sau khi cân bằng nhiệt ở các bình A, B lần lượt là (600C; 160C) và (580C; 180C). Bỏ qua mất mát nhiệt với môi trường.
	a) Nếu quá trình lặp lại đến lần thứ 3 thì nhiệt độ ở bình A và B khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
	b) Tìm biểu thức xác định hiệu nhiệt độ giữa hai bình sau n lần nhúng viên bi qua lại giữa hai bình. Tính hiệu đó nếu n = 20 lần.
Bài 3 (4,0 điểm):
	1. Để giảm bớt hao phí khi truyền tải điện năng đi xa người ta có thể sử dụng những phương án nào? Chỉ rõ nhược điểm của mỗi phương án? Trong thực tế người ta thường chọn cách nào?
	2. Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu hiệu điện thế tại hai đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 240 lên 288. Cho rằng chỉ tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi.
	a) Nếu hiệu điện thế truyền đi là 4U thì trạm phát này cung cấp đủ điện năng cho bao nhiêu hộ dân?
	b) Ta có thể tăng hiệu điện thế trạm phát đến giá trị nào để số hộ dân được cung cấp đủ điện năng là cực đại? Tìm số hộ dân cực đại khi đó.
Bài 4 (2,5 điểm):

	Cho mạch điện như hình vẽ: có hai cuộn dây được quấn trên lõi sắt theo cùng một chiều. Hãy cho biết dòng điện chạy qua điện trở r có chiều sang phải hay sang trái và giải thích cho từng trường hợp:
	a) Điện trở R giảm.
	b) Cuộn dây A được đẩy ra xa cuộn dây B.
	c) Công tắc K đang mở.
Bài 5 (2,0 điểm):
	Một miếng cao su hình tròn bán kính R có bề dày đồng nhất bằng h, nếu thả vào nước thì chìm. Cho một ống nhựa rỗng hở hai đầu, hình trụ thành mỏng, bán kính r (r<R) khối lượng không đáng kể; một bình nước lớn (nước đã biết khối lượng riêng là D) và một thước đo chiều dài. Hãy trình bày một phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng Dx của miếng cao su nói trên.
------------HẾT------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH ĐỊNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS – KHÓA NGÀY 18 – 3 – 2022
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 18/3/2022

Bài 1: (5,0 điểm)
(H.1)
	a) Cho một vật có khối lượng riêng không đồng nhất theo độ cao có thể tích 2V. Khi thả vật này vào nước có khối lượng riêng D0 thì hai phần ba thể tích của nó chìm trong nước khi cân bằng (hình vẽ H.1). Nếu cắt đôi vật làm hai phần có thể tích bằng nhau theo đường OO’ rồi thả nửa trên (1) vào trong nước thì nó nổi và phần chìm trong nước khi cân bằng có thể tích VC1. Kha thả nửa dưới (2) vào nước, hãy tìm điều kiện để nó ở trang thái nổi, lơ lửng, hoặc chìm?
	b) Một máy rửa xe sử dụng áp lực cao của nước để làm sạch các vết bẩn trên bề mặt kim loại và xe cộ. Nhãn mác của loại máy này ghi như sau:
Loại máy
CC5020
Áp lực định mức
5.106 Pa
Nguồn điện
220 V/50 Hz
Lưu lượng định mức
20 lít/phút
Công suất định mức
2,2 kW
Tiêu chuẩn an toàn
IP25
	Ở góc độ vât lí học, trong bảng thuyết minh trên có tên và đơn vị của một đại lượng vật lí không tương ứng với nhau. Hãy chỉ ra và đính chính tên gọi đại lượng này. Máy làm việc ổn định trong 10 phút thì nước do máy phun ra thực hiện một công là bao nhiêu? Tính hiệu suất của máy.
Bài 2: (5,0 điểm)
	a) Người ta rót một lượng nước có khối lượng m ở nhiệt độ 200C vào một bình nhiệt lượng kế đã chứa 10 g nước đá ở 00C. Tìm sự phụ thuộc của nhiệt độ cân bằng của chất trong bình nhiệt lượng kế theo khối lượng m của nước rót vào? Biết nhiệt dung riêng của nước và nhiệt nóng chảy của nước đá .
	b) Có hai bình nhiệt lượng kế mỗi bình chứa 200 g nước, bình A có nhiệt độ 400C và bình B có nhiệt độ 300C. Từ bình A lấy ra 50 g nước đổ qua bình B rồi quấy đều, sau đó lại lấy 50 g nước từ bình B đổ lại bình A và quấy đều. Hỏi phải đổ qua đổ lại bao nhiêu lần cùng một lượng nước 50 g để hiệu nhiệt độ của hai bình nhỏ hơn 10C.
	Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình nhiệt lượng kế và môi trường.
Bài 3: (5,0 điểm)
(H.2)
	Cho mạch điện có sơ đồ (hình vẽ H.2).
	a) Nếu mắc hai chốt 1 và 2 vào hiệu điện thế U không đổi thì công suất tỏa nhiệt trong mạch là 60 W khi chốt 3 và 4 để hở và bằng 100 W khi chốt 3 và 4 chập lại với nhau. Nếu mắc hai chốt 3 và 4 vào hiệu điện thế U như trên thì công suất tỏa nhiệt trong mạch là 40 W khi chốt 1 và 2 để hở. Hỏi nếu hai chốt 3 và 4 vẫn mắc vào hiệu điện thế U như trên thì công suất tỏa nhiệt trong mạch bằng bao nhiêu khi chốt 1 và 2 chập lại với nhau?
	b) Trình bày phương án thực nghiệm xác định giá trị của các điện trở R1, R2, R3; nếu các dụng cụ đo, dân dẫn và nguồn chỉ được mắc vào các chốt 1, 2, 3 (chốt 4 bị gãy). Dụng cụ gồm có: Nguồn điện không đổi (E,r); Ampe kế lí tưởng (A); Vôn kế lí tưởng (V); Khóa ngắt điện (K) và các dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Bài 4: (5,0 điểm)
	a) Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Điểm sáng S ban đầu nằm trên trục chính của thấu kính cho ảnh thật S’. Cố định vị trí thấu kính và di chuyển điểm sáng S dọc theo trục chính về phía thấu kính 6 cm thì ảnh không thay đổi tính chất và di chuyển 15 cm. Xác định vị trí ban đầu của điểm sáng S.
	b) Bây giờ đặt thấu kính trên trong khoảng giữa hai điểm sáng A và B sao cho A, B nằm trên trục chính của thấu kính, cách nhau một đoạn 72 cm và ảnh A’ của A trùng với ảnh B’ của B. Sau đó cố định vị trí của A, B và tịnh tiến thấu kính dọc theo phương vuông góc với trục chính với tốc độ không đổi v = 4 cm/s. Xác định tốc độ chuyển động tương đối của ảnh A’ so với ảnh B’.
------------HẾT------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÌNH DƯƠNG
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH
MÔN: VẬT LÍ – NĂM HỌC 2021 - 2022
Ngày thi: 17/3/2022
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (3,5 điểm)
Hình 1
	Cho một cây nến hình trụ dài L = 20cm, tiết diện ngang S = 2 cm2, có trọng lượng P1 và trọng lượng riêng d1; ở đầu dưới của cây nến có gắn một bi sắt nhỏ có trọng lượng P2=0,02N. Người ta giữ cho cây nến nổi thẳng đứng trong một cốc thủy tinh hình trụ đựng nước như hình 1. Phần nến ngập trong nước có chiều dai . Cho trọng lượng riêng của nước là . Thể tích của bi sắt rất nhỏ so với thể tích của nến và có thể bỏ qua.
	1. Tính và .
	2. Đốt cháy nến cho đến khi đầu trên của nến ngang với mặt nước và bị nước làm tắt.
	a) Trong quá trình nến cháy mực nước trong cốc thay đổi như thế nào? Giải thích?
	b) Tính chiều dài l’của phần nến còn lại sau khi nến tắt.
Hình 2
Câu 2 (5,0 điểm)
	Cho mạch điện như hình 2. Cho biết U=60V, , là biến trở con chạy có điện trở toàn phần là . Điện trở của các vôn kế vô cùng lớn, điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. Tìm số chỉ của các dụng cụ đo khi:
	a) Hai vôn kế chỉ cùng giá trị.
	b) Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất.
	c) Con chạy C ở đầu P của biến trở.
Câu 3 (3,5 điểm)
Hình 3
	Cho mạch điện như hình 3, bên cạnh ống dây có một kim nam châm nằm cân bằng dưới một dây treo mảnh, nhẹ, một đầu được giữ cố định. Khi đóng khóa K, kim nam châm bị hút vào ống dây.
	a) Hãy vẽ các đường sức từ của ống dây (vẽ lại hình vào bài làm) và chiều các đường sức từ. Từ đó xác định từ cực của ống dây và của kim nam châm. Giải thích cách xác định.
	b) Nêu các cách để làm tăng từ trường của ống dây.
	c) Thay nguồn điện trên bằng một nguồn điện xoay chiều có tần số 50Hz. Đóng khóa K, kim nam châm vẫn đứng yên, giải thích tại sao.
Câu 4 (5,0 điểm)
	Vật AB xác định đặt trước một thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính (A nằm trên trục chính) cho ảnh thật lớn gấp 4 lần vật. Nếu đưa vật lại gần thấu kính thêm 4cm hoặc lại gần thêm 6cm thì sẽ cho các ảnh có cùng độ lớn.
	Không dùng công thức thấu kính, hãy tính khoảng cách ban đầu từ vật tới thấu kính và tiêu cự của thấu kính đó.
Câu 5 (3,0 điểm)
	Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế.
Cho dụng cụ gồm: một nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb có điện trở toàn phần lớn hơn R0, hai công tắc K1 và K2, một dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
Yêu cầu: 
 	- Vẽ sơ đồ mạch điện thể hiện rõ cách bố trí các dụng cụ thí nghiệm.
	- Trình bày các bước tiến hành thí nghiệm.
	- Thiết lập biểu thức tính điện trở của ampe kế.
------------HẾT----------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH BÌNH PHƯỚC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC: 2021 – 2022
Đề thi môn: VẬT LÝ
Ngày thi: 26/03/2022
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Bài 1: (5,0 điểm)
1) (3,0 điểm) Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc và trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc . Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc . Biết km/h và km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát sau xe đi từ A 30 phút thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB?
2) (2,0 điểm) Treo một vật vào một lực kế, khi vật ở ngoài không khí thì thấy lực kế chỉ 7N. Thả vật chìm hoàn toàn trong nước thì thấy lực kế chỉ 4N. Hỏi khi thả vật chìm hoàn toàn trong dầu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết rằng trọng lượng riêng của nước và của dầu lần lượt là và . 
Bài 2: (4,0 điểm)
	Trong một bình có chứa nước ở nhiệt độ . Người ta thả vào bình một cục nước đá có khối lượng ở . Cho nhiệt dung riêng của nước và của nước đá lần lượt là , , nhiệt nóng chảy của nước đá là . Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho bình chứa và tỏa ra môi trường ngoài.
	a) Nước đá có tan hết không? Giải thích?
	b) Tính nhiệt độ của hỗ hợp khi có cân bằng nhiệt và lượng nước có trong bình khi đó?
Bài 3: (5,0 điểm)
1) (2,0 điểm) Nhà máy phát điện cách nơi tiêu thụ 250 km. Điện năng được truyền đi bằng đường dây dẫn gồm hai dây bằng đồng được nối với hai cực của máy phát điện đến nơi tiêu thụ, dây đồng có điện trở suất , có tiết diện tròn bán kính 5 mm. Biết hiệu điện thế tại nhà máy là 10 kV, công suất của nhà máy là 100 kW và đường dây tải điện đi thẳng theo chiều từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ. Tính:
	a) Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây?
	b) Hiệu suất truyền tải điện?
2) (3,0 điểm) Cho hai đèn dây tóc có ghi Đ1 (12V - 6W), Đ2 (12V – 18W), một nguồn điện có hiệu điện thế , một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất . Hãy vẽ ba sơ đồ mạch điện khác nhau (trong mỗi sơ đồ đều phải có tất cả các đồ dùng điện trên) để 2 đèn sáng bình thường và xác định giá trị của biến trở trong mỗi sơ đồ đó?
Bài 4: (4,0 điểm)
	Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f cho ảnh thật A’B’ hứng được rõ nét trên màn E đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Màn E cách vật AB một khoảng D=100cm. Gọi khoảng cách từ vật AB tới thấu kính là d, khoảng cách từ thấu kính tới màn E là d’.
	a) Vẽ hình, dựa vào hình vẽ chứng minh công thức: 
	b) Giữ vật AB và màn E cố định, cho thấu kính di chuyển giữa vật và màn E sao cho trục chính không đổi thì thấy có 2 vị trí đặt thấu kính cho ảnh hứng được rõ nét trên màn E. Biết 2 vị trí đó cách nhau một khoảng L=20cm. Tính tiêu cự f của thấu kính trên. 

Bài 5: (2,0 điểm)
	Có 9 viên bi kim loại bên ngoài giống hệt nhau, 8 quả đặc còn 1 quả rỗng bên trong. Chỉ dùng cân Rô béc van (hình bên) không có bộ quả cân với tối đa 2 lần cân để lấy ra viên bi bị rỗng bên trong. Hãy nêu và giải thích cách làm?
------------HẾT------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
Giám thị không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CÀ MAU
ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi gồm có 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THCS
NĂM HỌC 2021 – 2022
 Môn thi: Vật lý
 Ngày thi: 27 – 3 – 2022
 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1. (4,0 điểm)
	Lúc 7h, có hai xe chuyển động thẳng đều đi qua hai điểm A, B cách nhau 30 km, chuyển động cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất đi qua A với vận tốc km/h, đi về phía B. Xe thứ hai đi qua B với vận tốc km/h.
	a) Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc chúng qua A, B.
	b) Sau khi xe thứ nhất đi qua A được 1 giờ 30 phút, xe này đột ngột tăng tốc, tiếp tục chuyển động thẳng đều với vận tốc km/h. Hãy xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.

File đính kèm:

  • docxtuyen_tap_de_thi_hoc_sinh_gioi_vat_li_9_thcs_cap_tinh_nam_ho.docx