Ứng dụng CNTT trong dạy học môn Vật lý bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc để tăng hứng thú học sinh lớp 6 trường THCS Thiện Mỹ

doc20 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ứng dụng CNTT trong dạy học môn Vật lý bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc để tăng hứng thú học sinh lớp 6 trường THCS Thiện Mỹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG CNTT TRONG DẠY HỌC MÔN VẬT LÝ 
BÀI 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC ĐỂ TĂNG HỨNG THÚ HỌC SINH LỚP 6 TRƯỜNG THCS THIỆN MỸ.
Người nghiên cứu: Phan Văn Đền
KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU KHSPƯD
Bước 
Hoạt động 
1. Hiện Trạng
Qua các giờ Vật lí nói chung và Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC giáo viên chỉ chú ý đến việc truyền đạt những hình ảnh minh họa SGK (chưa đủ hoặc chưa gây sự hứng thú học tập cho học sinh) mà chưa chú ý đến việc sử dụng công nghệ thông tin để gây sự hứng thú học tập cho các em.
2. Giải pháp thay thế
Sử dụng phần mềm hỗ trợ trình chiếu Power Point... trong giảng dạy để đưa những hình ảnh, thông tin cho học sinh quan sát, tìm hiểu và ghi nhận làm cho tiết dạy sinh động, hứng thú học tập hơn, giúp các em tiếp thu bài học một cách nhẹ nhàng và sâu sắc hơn
3. Vấn đề nghiên cứu giả thuyết nghiên cứu
Việc sử dụng phần mềm hỗ trợ trình chiếu Power Point vào bài dạy với nội dung như: tổ chức các hoạt động dạy học, thiết kế bài giảng điện tử-khai thác tạo hiệu ứng mô tả thí nghiệm, có gây sự hứng thú học tập của học sinh hay không?
4. Thiết kế 
Lựa chọn thiết kế trước tác động và sau tác động với các nhóm tương đương.
5. Đo lường 
Thu thập dữ liệu qua thang đo hứng thú của học sinh .
Kiểm chứng độ tin cậy bằng cách chia đôi dữ liệu .
6. Phân tích dữ liệu
Sử dụng công thức Spearman-Brown ( rsb có giá trị lớn hơn 0,7)
Lựa chọn phép kiểm chứng T-test độc lập để so sánh giá trị trung bình của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.
7. Kết quả
Đánh giá kết quả với vấn đề nghiên cứu có nghĩa không?
Nếu có ý nghĩa mức độ ảnh hưởng như thế nào? 
I.TÓM TẮT ĐỀ TÀI:
 	Đổi mới các phương pháp dạy học đòi hỏi phải sử dụng các phương tiện dạy học phù hợp và công nghệ thông tin ( CNTT) là một trong những phương tiện quan trọng cho việc đổi mới phương pháp dạy học. Từ những phương tiện này giáo viên có thể khai thác sử dụng, cập nhật và trao đổi thông tin, làm tăng sự chú ý của học sinh bằng một số giải pháp (hỗ trợ trình chiếu lập trình mô phỏng, tạo các hình vẽ động, sơ đồ, hiệu ứng) giáo viên có thể cài đặt thêm tư liệu, hình ảnh, băng hình...và đây là vấn đề cần thiết với bộ môn Vật lí , bởi môn Vật lí là môn rất nhạy bén với các vấn đề thực tiễn trong đời sống hằng ngày của các em học sinh nên CNTT sẽ hổ trợ đắc lực trong vấn đề này. Giáo viên sẽ có nhiều thời gian tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận, phát huy tính năng chủ động tích cực và sự say mê hứng thú của học sinh trong học tập...học sinh hiểu bài nhanh hơn giờ học có hiệu quả hơn.
 Nghiên cứu được tiến hành trên hai lớp tương đương: 2 lớp trường THCS Thiện Mỹ. Lớp 6/3 là lớp thực nghiệm có 34 học sinh, Lớp 6/1 là lớp đối chứng có 31 học sinh. Lớp thực nghiệm được thực hiện các giải pháp thay thế khi dạy .
Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
	Kết quả cho thấy tác động có ảnh hưởng rõ rệt đến hứng thú học tập của học sinh. Điểm phiếu khảo sát đầu ra của lớp thực nghiệm có giá trị trung bình là 37.8, của lớp đối chứng 35.6. Kết quả kiểm chứng T-test độc lập sau tác động cho thấy p = 0.034. Điều đó cho thấy việc sử dụng phần mềm hỗ trợ trình chiếu Power Point trong dạy học để gây sự hứng thú học tập qua bài học của học sinh chứng minh tác động có hiệu quả.
II. GIỚI THIỆU:
1. Hiện trạng :
	Thức tế ở các trường THCS việc dạy và học môn Vật lí còn gặp nhiều khó khăn dẫn đến các em lười học hoặc học để đối phó để đảm bảo chương trình các môn học phổ thông, thêm vào đó học sinh và kể phụ huynh học sinh xem môn Vật lí là môn học chỉ 1 tiết / tuần do đó còn xem nhẹ và chỉ tập trung học các môn Toán, Văn , Tiếng Anh Nguyên nhân của tình trạng trên là do học sinh chưa thật sự hứng thú học trong trong các giờ môn Vật lí. Qua khảo sát thực tế, chúng tôi nhận thấy trong các giờ Vật lí nói chung và Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC giáo viên chỉ chú ý đến việc truyền đạt những hình ảnh minh họa SGK (chưa đủ hoặc chưa gây sự hứng thú học tập cho học sinh) mà chưa chú ý đến việc sử dụng công nghệ thông tin để gây sự hứng thú học tập cho các em.
2. Giải pháp thay thế
 Là sử dụng phần mềm hỗ trợ trình chiếu Power Point... trong giảng dạy để đưa những hình ảnh, thông tin cho học sinh quan sát, tìm hiểu và ghi nhận làm cho tiết dạy sinh động, hứng thú học tập hơn, giúp các em tiếp thu bài học một cách nhẹ nhàng và sâu sắc hơn.
3. Một số đề tài liên quan:
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học thuận lợi và thách thức- Dayhoclntel.net.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học “thanhbinh’s Weblog”
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học - Mạng Giáo Viên sáng tạo.
Các đề tài trên cũng nghiên cứu vấn đề đưa CNTT vào trong giảng dạy các bộ môn hoặc trong các trường đại học, cao đẳng Tuy nhiên tôi muốn nghiên cứu vấn đề ứng dụng CNTT vào môn Vật lí THCS Thiện Mỹ vì trường có đủ điều kiện để tôi thực hiện.
4. Vấn đề nghiên cứu: Việc sử dụng phần mềm hỗ trợ trình chiếu Power Point vào bài dạy với nội dung như: tổ chức các hoạt động dạy học, thiết kế bài giảng điện tử-khai thác tạo hiệu ứng mô tả thí nghiệm, có gây sự hứng thú học tập của học sinh hay không?
5. Giả thuyết nghiên cứu:
Sử dụng phần mềm hỗ trợ trình chiếu Power Point trong dạy học Vật lí 6 sẽ gây sự hứng thú học tập ở Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC cho học sinh lớp 6 ở trường THCS Thiện Mỹ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
1. Khách thể nghiên cứu:
	 Tôi chọn 2 lớp 6 để nghiên cứu vì 2 lớp này có đủ điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu, cả 2 lớp đều tương đương về sĩ số, về trình độ nhận thức, thái độ học tập cụ thể như sau:
	- Lớp 6/1 có 31 học sinh
	- Lớp 6/3 có 34 học sinh
	Dùng phép kiểm chứng T-test độc lập trước tác động giữa 2 nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng thu được kết quả sau:
Giá trị trung bình
Nhóm Thực nghiệm
Nhóm Đối chứng
37.8
35.6
p
0.19
	Lúc này thu được giá trị p = 0.19 > 0,05. Điều này chứng tỏ hai nhóm được chọn là tương đương.
2. Thiết kế nghiên cứu
	 Chọn thiết kế trước và sau tác động đối với các nhóm tương đương: lớp 6/3là nhóm thực nghiệm và lớp 6/1 là nhóm đối chứng.
Nhóm
Kiểm tra trước tác động
Tác động
Kiểm tra sau tác động
Lớp 6/3 (34) Thực nghiệm
01
Sử dụng phần mềm hỗ trợ trình chiếu Power Point
03
Lớp 6/1 (31) Đối chứng
02
Không tác động
04
	Ở thiết kế này, tôi sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập để xác định hiệu quả của tác động đối với nhóm thực nghiệm.
3. Quy trình nghiên cứu
a. Chuẩn bị của giáo viên
	- Lớp thực nghiệm 6/3: thiết kế kế hoạch bài học có sử dụng phần mềm hỗ trợ trình chiếu Power Point sưu tầm và lựa chọn thông tin tại các Website như: tvtlbachkim.com, giaovien.net, baigiangdientu.bachkim.com... 
	- Lớp đối chứng 6/1: thiết kế kế hoạch bài học không sử dụng phần mềm hỗ trợ trình chiếu Power Point và quy trình chuẩn bị như bình thường.
b. Tiến hành dạy thực nghiệm
	Thời gian tiến hành dạy thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà trường và theo thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan.
Ngày, tháng, năm
Môn
Tiết theo PPCT
Tên bài dạy
30/03/2011
Vật lý 6
30
Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC 
4. Đo lường và thu thập dữ liệu:
	 Qua quá trình nghiên cứu, tôi thu được dữ liệu là thang đo hứng thú của học sinh nhóm thực nghiệm trong giờ học vật lí ở cả 2 thời điểm trước và sau tác động, thang đo hứng thú của học sinh nhóm đối chứng trong giờ học vật lí ở cả 2 thời điểm trước và sau tác động (có phụ lục đính kèm).
IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ TRÌNH BÀY KẾT QUẢ:
1. Trình bày kết quả
Nhóm thực nghiệm
Nhóm đối chứng
Trước tác động
Sau tác động
Trước tác động
Trước tác động
Mode
38.0
40.0
35.0
32.0
Trung vị
37.0
38.0
35.0
35.0
Giá trị trung bình
36.6
37.8
35.4
35.6
Độ lệch chuẩn
4.7
4.2
3.7
4.3
ES
0.55
P
0.19
0.037
2. Phân tích dữ liệu:
 Dùng phép kiểm chứng T-test độc lập sau tác động giữa nhóm thực nghiệm và nhóm kiểm chứng cho thấy p = 0.037 < 0,05. Điều này cho thấy các dữ liệu không xảy ra ngẫu nhiên, biện pháp tác động có hiệu quả.
	 Sử dụng công thức tính mức độ ảnh hưởng ES = 0.55 đối chiếu với bảng tiêu chí của Cohen cho thấy ảnh hưởng của tác động là trung bình.
 	 Hạn chế: Nghiên cứu này thực hiện trong 1 phạm vi lớp học cho thấy có tác động rất lớn. Tuy nhiên khi áp dụng sẽ gặp một số khó khăn: điều kiện thời gian, khả năng áp dụng của giáo viên
V. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ:
1. Kết luận:
 Việc sử dụng CNTT đã góp phần làm tăng sự hứng thú học tập môn vật lí của học sinh. Từ đó có thể góp phần nâng cao kết quả học tập của học sinh và giúp cho các em yêu thích môn Vật lí hơn.
 * Lưu ý :
	Việc sử dụng CNTT để chuẩn bị được bài giảng đòi hỏi công phu, mất nhiều thời gian, yêu cầu giáo viên phải có trình độ nhất định về tin học, biết sử dụng các phần mềm, linh hoạt sử dụng nhanh những tình huống tránh mất thời gian cho tiết học ảnh hưởng đến quá trình dạy.
	Khi sử dụng trình chiếu phải có phương án dự phòng trường hợp mất điện hoặc sự cố kĩ thuật.
2. Khuyến nghị:
 Trong khuôn khổ bài này tôi xin có một vài đề nghị để nhằm nâng cao chất lương bộ môn sau qua những ý sau đây:
	 - Về phía Phòng giáo dục: tiếp tục trang bị nhiều hơn nữa máy chiếu phục vụ cho việc giảng dạy ở các trường.
	 - Về phía nhà trường: khuyến khích nhiều hơn nữa cho các giáo viên trình chiếu bài giảng và tiếp tục mở lớp tập huấn sử dụng Power Point cho các giáo viên chưa sử dụng thành thạo.
	 - Về phía giáo viên: cần thường xuyên cần ứng dụng CNTT nhiều hơn nữa để phục vụ cho việc giảng dạy nhằm gây sự hứng thú học tập cho học sinh đồng thời cũng nâng cao chất lượng môn Vật lí.	
	Trên thực tế, việc nghiên cứu và ứng dụng đề tài này chỉ trong một phạm vi hẹp, vì thế chưa thể đánh giá được toàn diện và chính xác nhất những ưu điểm và hạn chế của các phương pháp trong một tiết học. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự động viên cổ vũ cùng những lời góp ý chân thành từ quí thầy cô đồng nghiệp để đề tài này ngày một hoàn thiện hơn, tôi xin chân thành cám ơn!
Thiện Mỹ, ngày 4 tháng 4 năm 2011
Giáo viên
Phan Văn Đền
Phụ lục 1: TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Tài liệu hướng dẫn viết đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
Mạng Internet: tvtlbachkim.com, giaovien.net, flash.violet.vn, baigiangdientu.bachkim.com...
Sách giáo khoa Vật lí 6
Sách giáo viên Vật lí 6
Thiết kế bài giảng 6
Chuẩn kiến thức kĩ năng.
Phụ lục 2: Kế hoạch bài học:
TUẦN:30	TIẾT:30
Ngày soạn:10/03/2011
Ngày dạy :30/03/2011
Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I.MỤC TIÊU:
Nhận biết và phát biểu được những đặc trưng của sự nóng chảy.
Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
Bước đầu khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và rút ra kết luận cần thiết.
II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ: 
	-Kiểm tra - giám sát hoạt động của nhóm Học sinh.
	- Phương pháp thảo luận chung
	-Tài liệu của người tham gia,
III. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
a. Chuẩn bị cho học sinh: một tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng khổ tập học sinh để vẽ đường biểu diễn.
b. Chuẩn bị cho giáo viên: Giáo án, máy chiếu đa năng ( nếu cúp điện : một giá đỡ thí nghiệm, một kiềng đun và lưới đốt, hai kẹp vạn năng, một cốc đun, một nhiệt kế chia độ tới 100oC, đèn cồn, băng phiến tán nhỏ, khăn lau, một bảng treo có kẻ ô vuông).
 Học sinh:
	-Vở ghi bài, sách giáo khoa, SBT, sách tham khảo,
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Phụ lục 3: Thang đo thái độ kiểm tra trước và sau tác động :
Họ và tên:.lớp: Trường THCS Thiện Mỹ
Rất đồng ý
Đồng ý
Bình thường
Không đồng ý
Rất không đồng ý
1
Tôi học môn Vật lý rất vui.
2
Trong giờ học Vật lý luôn tập trung.
3
Tôi tham gia phát biểu trong giờ Vật lý.
4
Tôi không nhớ tựa đề của các bài hát.
5
Bài giảng của thầy giáo rất cuốn hút tôi
6
Tôi không quan tâm đến các hình ảnh khi chiếu trong giờ học Vật lý .
7
Môn Vật lý không giúp ích nhiều trong cuộc sống của tôi
8
Môn Vật lý gần gũi với cuộc sống .
9
Tôi thường không thuộc bài môn Môn vật lý .
10
Tôi mơ ước trở thành nhà vật lý học .
NHÓM ĐỐI CHỨNG TRƯỚC TÁC ĐỘNG
TT
TÊN HS
CÂU 1
CÂU 2
CÂU 3
CÂU 4
CÂU 5
CÂU 6
CÂU 7
CÂU 8
CÂU 9
CÂU 10
TC
LẼ
CHẴN
1
Hoàng Ân
3
3
5
4
5
4
5
4
4
4
41
22
19
2
Bé Diệu
4
4
4
4
5
5
5
4
5
4
44
23
21
3
Văn Du
5
3
5
3
5
4
5
4
5
3
42
25
17
4
Hoàng Du
4
3
4
4
3
5
5
3
4
3
38
20
18
5
Bá dương
3
3
3
3
5
4
4
4
3
4
36
18
18
6
Quốc Đến
4
2
4
2
3
5
4
4
3
4
35
18
17
7
Thu Điểm
5
2
3
3
3
4
3
5
3
3
34
17
17
8
Ngư Đình
5
1
3
4
2
5
4
5
5
4
38
19
19
9
Thiện Đức
1
2
2
3
3
4
5
4
4
4
32
15
17
10
Minh Hiếu
2
3
2
4
3
5
4
4
3
4
34
14
20
11
Mỹ Huyền
4
4
3
3
2
4
4
2
3
2
31
16
15
12
Anh Khoa
5
5
3
4
3
5
3
2
5
3
38
19
19
13
Thúy Kiều
5
5
3
3
2
4
4
2
5
3
36
19
17
14
Thúy Kiều
4
5
4
4
3
3
5
4
3
2
37
19
18
15
Vương Linh
3
3
3
3
3
3
5
2
2
3
30
16
14
16
Thị Linh
5
2
1
3
3
4
3
5
3
3
32
15
17
17
Ngọc Linh
5
3
2
4
3
5
2
1
5
4
34
17
17
18
Thùy Linh
4
2
3
5
4
4
5
3
3
3
36
19
17
19
Văn Luân
4
3
4
5
4
5
3
1
3
3
35
18
17
20
Ngọc Mừng
3
5
3
4
3
4
4
1
3
3
33
16
17
21
Thanh Nhanh
3
4
2
4
2
5
5
1
3
2
31
15
16
22
Bảo Nhi
2
5
5
4
2
4
5
2
2
3
34
16
18
23
Hoàng Như
1
3
3
3
3
5
5
3
3
2
31
15
16
24
Quốc Quy
3
5
5
5
2
5
5
4
4
2
40
19
21
25
Văn Quốc
4
3
5
4
3
5
5
3
3
2
37
20
17
26
Văn Thành
2
2
2
3
4
4
5
3
1
3
29
14
15
27
Thanh Thảo
3
5
1
3
4
5
5
3
4
2
35
17
18
28
Hồng Thắm
3
5
3
4
3
4
4
1
3
3
33
16
17
29
Diểm Thúy
3
4
2
4
2
5
5
1
3
2
31
15
16
30
Bảo Tín
2
5
5
4
2
4
5
2
2
3
34
16
18
 31
Thanh Toàn
1
3
3
3
3
5
5
3
3
2
31
15
16
32
3
5
5
5
2
5
5
4
4
2
40
19
21
35.4
rhh
0.82
Rsb
0.90
>0.7 dữ liệu thu được tin cậy
 NHÓM ĐỐI CHỨNG SAU TÁC ĐỘNG
TT
TÊN
CÂU1
CÂU2
CÂU3
CÂU4
CÂU5
CÂU6
CÂU7
CÂU8
CÂU9
CÂU10
TC
LẼ
CHẴN
1
Hoàng Ân
3
5
5
4
5
4
5
4
4
4
43
22
21
2
Bé Diệu
4
4
4
4
5
5
5
4
5
4
44
23
21
3
Văn Du
5
5
5
3
5
4
5
4
5
3
44
25
19
4
Hoàng Du
4
5
4
4
3
5
5
3
4
3
40
20
20
5
Bá dương
3
5
3
3
5
4
4
4
3
4
38
18
20
6
Quốc Đến
4
2
4
2
3
5
4
4
3
4
35
18
17
7
Thu Điểm
5
2
3
3
3
4
3
5
3
3
34
17
17
8
Ngư Đình
5
1
3
4
2
5
4
5
5
4
38
19
19
9
Thiện Đức
1
2
2
3
3
4
5
4
4
4
32
15
17
10
Minh Hiếu
2
3
2
4
3
5
4
4
3
4
34
14
20
11
Mỹ Huyền
4
4
3
3
2
4
4
2
3
2
31
16
15
12
Anh Khoa
5
5
4
4
3
5
3
2
5
3
39
20
19
13
Thúy Kiều
5
5
3
3
2
4
4
2
5
3
36
19
17
14
Thúy Kiều
4
5
4
4
3
3
5
4
3
2
37
19
18
15
Vương Linh
3
3
3
4
3
2
5
4
2
3
32
16
16
16
Thị Linh
5
2
1
4
3
4
3
5
3
3
33
15
18
17
Ngọc Linh
5
3
2
4
3
5
2
4
5
4
37
17
20
18
Thùy Linh
4
2
3
5
4
4
3
4
3
3
35
17
18
19
Văn Luân
4
3
4
5
2
2
1
2
3
1
27
14
13
20
Ngọc Mừng
3
5
3
4
2
4
4
1
3
3
32
15
17
21
Thanh Nhanh
3
3
2
4
1
5
5
1
3
5
32
14
18
22
Bảo Nhi
2
5
3
4
1
4
5
2
4
5
35
15
20
23
Hoàng Như
1
3
3
3
3
2
5
3
4
5
32
16
16
24
Quốc Quy
3
2
2
5
2
2
5
4
4
5
34
16
18
25
Văn Quốc
4
3
3
4
1
1
4
3
3
4
30
15
15
26
Văn Thành
5
5
2
4
3
4
5
3
4
4
39
19
20
27
Thanh Thảo
3
2
2
5
5
5
5
4
4
4
39
19
20
28
Hồng Thắm
4
3
4
5
2
2
1
2
3
1
27
14
13
29
Diểm Thúy
3
5
3
4
2
4
4
1
3
3
32
15
17
30
Bảo Tín
3
3
2
4
1
5
5
1
3
5
32
14
18
31
Thanh Toàn
2
5
3
4
1
4
5
2
4
5
35
15
20
35.6
rhh
0.8
rsb
0.89
> 0.7 dữ liệu thu được tin cậy
NHÓM THỰC NGHIỆM TRƯỚC TÁC ĐỘNG
TT
TÊN HS
CÂU 1
CÂU 2
CÂU 3
CÂU 4
CÂU 5
CÂU 6
CÂU 7
CÂU 8
CÂU 9
CÂU 10
TC
LẼ
CHẴN
1
Thúy An
3
3
2
4
5
4
5
3
1
4
34
16
18
2
Quy Anh
4
5
3
3
2
4
3
4
5
4
37
17
20
3
Tuấn Anh
5
5
4
4
5
4
5
4
5
3
44
24
20
4
Dương Bình
4
4
3
5
3
5
5
3
4
3
39
19
20
5
Ngọc Châm
3
3
3
3
5
4
4
4
3
4
36
18
18
6
Thu Chúc
4
4
3
3
3
5
4
4
3
4
37
17
20
7
Khánh Duy
5
5
4
3
3
4
3
5
3
3
38
18
20
8
Hoàng Duy
2
2
5
2
3
5
2
5
4
5
35
16
19
9
Kim Đô
4
3
5
4
5
4
5
4
4
3
41
23
18
10
Văn Giang
3
4
4
4
5
5
4
4
5
5
43
21
22
11
Kim Hào
3
4
2
3
4
4
4
5
4
5
38
17
21
12
Ngọc Hảo
2
3
4
4
5
3
3
3
4
5
36
18
18
13
Văn Hiếu
3
5
3
3
5
4
2
2
2
3
32
15
17
14
Thanh Huy
4
4
5
4
4
3
5
4
3
5
41
21
20
15
Tịnh Khang
1
2
5
2
1
2
1
1
1
5
21
9
12
16
Nhất Khang
1
2
3
5
4
4
3
1
5
2
30
16
14
17
Đỉnh Khiêm
3
5
4
4
3
3
2
4
5
4
37
17
20
18
Vũ Linh
2
4
3
5
4
4
5
3
5
3
38
19
19
19
Thanh Ngân
3
5
4
5
5
5
3
3
3
5
41
18
23
20
Kim Ngân
2
2
4
3
5
4
3
5
3
2
33
17
16
21
Hữu Nghĩa
1
3
3
1
5
2
5
3
3
5
31
17
14
22
Bích Ngọc
4
2
4
3
4
5
5
5
4
5
41
21
20
23
Huỳnh Như
5
5
5
3
1
3
1
3
4
5
35
16
19
24
Văn Nhựt
4
3
5
5
3
5
5
4
4
5
43
21
22
25
Thị Phương 
1
3
3
4
3
5
4
1
5
5
34
16
18
26
Văn Quý
4
5
2
4
3
4
5
3
4
4
38
18
20
27
Minh Thi
2
3
1
2
5
5
5
4
4
4
35
17
18
28
Huệ Thư
1
4
4
2
3
4
5
4
5
4
36
18
18
29
Cẩm Tiên
2
2
4
3
5
4
3
5
3
2
33
17
16
30
Kim Tiền
1
3
3
1
5
2
5
3
3
5
31
17
14
31
Huyền Trang
4
2
4
3
4
5
5
5
4
5
41
21
20
32
Ngọc Trân
5
5
5
3
1
3
1
3
4
5
35
16
19
33
Thị Trinh
4
3
5
5
3
5
5
4
4
5
43
21
22
34
Hồng Tươi
1
3
3
4
3
5
4
1
5
5
34
16
18
36.6
rhh
( hệ số tương quan)
0.60
Rsb
0.75
> 0.7 dữ liệu đáng tin cậy
NHÓM THỰC NGHIỆM SAU TÁC ĐỘNG
TT
TÊN HS
CÂU 1
CÂU 2
CÂU 3
CÂU 4
CÂU 5
CÂU 6
CÂU 7
CÂU 8
CÂU 9
CÂU 10
TC
LẼ
CHẴN
1
Thúy An
3
5
5
4
5
4
5
4
4
4
43
22
21
2
Quy Anh
4
4
4
4
5
5
5
4
5
4
44
23
21
3
Tuấn Anh
5
5
5
3
5
4
5
4
5
3
44
25
19
4
Dương Bình
4
5
4
4
3
5
5
3
4
3
40
20
20
5
Ngọc Châm
3
5
3
3
5
4
4
4
3
4
38
18
20
6
Thu Chúc
4
2
4
5
3
5
4
4
3
4
38
18
20
7
Khánh Duy
5
2
3
3
3
4
3
5
3
3
34
17
17
8
Hoàng Duy
5
1
3
4
2
5
4
5
5
4
38
19
19
9
Kim Đô
1
2
2
3
3
4
5
4
4
4
32
15
17
10
Văn Giang
2
3
2
4
3
5
4
4
3
4
34
14
20
11
Kim Hào
4
4
3
3
2
4
4
2
3
2
31
16
15
12
Ngọc Hảo
5
5
4
4
3
5
3
2
5
3
39
20
19
13
Văn Hiếu
5
5
3
3
2
4
4
5
5
3
39
19
20
14
Thanh Huy
4
5
4
4
3
3
5
4
3
5
40
19
21
15
Tịnh Khang
3
3
3
5
3
3
5
5
5
5
40
19
21
16
Nhất Khang
5
2
1
4
3
4
3
5
3
3
33
15
18
17
Đỉnh Khiêm
5
3
2
4
3
5
2
4
5
4
37
17
20
18
Vũ Linh
2
2
2
4
4
3
3
4
4
3
31
15
16
19
Thanh Ngân
5
2
5
5
2
4
5
4
3
5
40
20
20
20
Kim Ngân
1
5
3
4
5
3
3
1
3
3
31
15
16
21
Hữu Nghĩa
1
4
2
5
5
5
5
1
2
5
35
15
20
22
Bích Ngọc
2
5
3
4
5
4
5
2
4
5
39
19
20
23
Huỳnh Như
5
5
3
4
5
5
5
3
4
5
44
22
22
24
Văn Nhựt
3
2
2
5
2
2
5
4
4
5
34
16
18
25
Thị Phương 
4
3
3
4
3
5
5
3
4
4
38
19
19
26
Văn Quý
5
5
4
4
1
5
5
3
4
4
40
19
21
27
Minh Thi
3
5
3
3
4
5
5
3
3
2
36
18
18
28
Huệ Thư
5
4
5
5
5
5
5
3
3
5
45
23
22
 29
Cẩm Tiên
5
5
3
4
5
5
5
3
4
5
44
22
22
30
Kim Tiền
3
2
2
5
2
2
5
4
4
5
34
16
18
31
Huyền Trang
4
3
3
4
3
5
5
3
4
4
38
19
19
32
Ngọc Trân
5
5
4
4
1
5
5
3
4
4
40
19
21
33
Thị Trinh
5
4
5
5
5
5
5
3
3
5
45
23
22
34
Hồng Tươi
5
5
3
4
5
5
5
3
4
5
44
22
22
37.8
rhh
0.61
Rsb
0.76
> 0.7 dữ liệu đáng tin cậy
Phụ lục 4: Bảng tổng hợp bảng điểm Thang đo thái độ kiểm tra trước và sau tác động
TT
Tên HS
Nhóm thực nghiệm 6/3
Tên HS
Nhóm đối chứng
6/1
Trước TĐ
Sau TĐ
Trước TĐ
Sau TĐ
1
Thúy An
34
43
Hoàng Ân
41
43
2
Quy Anh
37
44
Bé Diệu
44
44
3
Tuấn Anh
44
44
Văn Du
42
44
4
Dương Bình
39
40
Hoàng Du
38
40
5
Ngọc Châm
36
38
Bá dương
36
38
6
Thu Chúc
37
38
Quốc Đến
35
35
7
Khánh Duy
38
34
Thu Điểm
34
34
8
Hoàng Duy
35
38
Ngư Đình
38
38
9
Kim Đô
41
32
Thiện Đức
32
32
10
Văn Giang
43
34
Minh Hiếu
34
34
11
Kim Hào
38
31
Mỹ Huyền
31
31
12
Ngọc Hảo
36
39
Anh Khoa
38
39
13
Văn Hiếu
32
39
Thúy Kiều
36
36
14
Thanh Huy
41
40
Thúy Kiều
37
37
15
Tịnh Khang
21
40
Vương Linh
30
32
16
Nhất Khang
30
37
Thị Linh
32
33
17
Đỉnh Khiêm
37
33
Ngọc Linh
34
37
18
Vũ Linh
38
31
Thùy Linh
36
35
19
Thanh Ngân
41
40
Văn Luân
35
27
20
Kim Ngân
33
31
Ngọc Mừng
31
32
21
Hữu Nghĩa
31
35
Thanh Nhanh
34
32
22
Bích Ngọc
41
39
Bảo Nhi
31
35
23
Huỳnh Như
35
44
Hoàng Như
40
32
24
Văn Nhựt
43
34
Quốc Quy
37
34
25
Thị Phương 
34
38
Văn Quốc
29
30
26
Văn Quý
38
40
Văn Thành
35
39
27
Minh Thi
35
36
Thanh Thảo
35
39
28
Huệ Thư
36
45
Hồng Thắm
29
30
29
Cẩm Tiên
34
38
Diểm Thúy
29
30
30
Kim Tiền
38
40
Bảo Tín
35
39
31
Huyền Trang
34
38
Thanh Toàn
29
30
32
Ngọc Trân
38
40
33
Thị Trinh
35
36
34
Hồng Tươi
33
31
ĐTB
36.6
37.8
35.4
35.6
Mốt
38.0
40.0
35.0
32.0
Trung vị
37.0
38.0
35.0
35.0
Giá trị TB
36.6
37.8
35.4
35.6
Độ lệch chuẩn
4.7
4.2
3.7
4.3
p
0.19
0.037
SMD
0.55
Phụ lục 5:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
1.Tên đề tài :.......................................................................... ................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Những người tham gia thực hiện:.......................................................................
3. Họ tên người đánh giá: 
................... ................................4.Đơn vị công tác......................... ....................................................Đơn vị công tác..................................................
5. Ngày họp:...................................................... 6. Địa điểm họp:.......... ..............
7. Ý kiến đánh giá : 
Tiêu chí đánh giá
Điểm tối đa
Điểm đánh giá
 Nhận
xét
 1. Tên đề tài
 - Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và tác động, 
 - Có ý nghĩa thực tiễn
5
 2. Hiện trạng
 - Nêu được hiện trạng
 - Xác định được nguyên nhân gây ra hiện trạng.
 - Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết
5
 3. Giải pháp thay thế
 - Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế, 
 - Giải pháp khả thi và hiệu quả
 - Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài
10
 4. Vấn đề nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu
 - Trình bày rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi
 - Xác định được giả thuyết nghiên cứu.
5
 5. Thiết kế
 Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu
5
 6. Đo lường
 - Xây dựng được công cụ và thang đo phù hợp 
 để thu thập dữ liệu
 - Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị 
15
 7. Phân tích dữ liệu và bàn luận
 - Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế
 - Trả trả lời rõ được vấn đề nghiên cứu
15
 8. Kết quả
 - Kết quả nghiên cứu: đã giải quyết được các vấn 
đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ ràng, có tính thuyết phục.
 - Những đóng góp của đề tài NC: Mang lại hiểu biết mới
 về thực trạng, phương pháp, chiến lược...
- Áp dụng các kết quả: Triển vọng áp dụng tại địa phương,
 cả nước, quốc tế.
10
 9. Minh chứng cho các hoạt động NC của đề tài:
 - Kế hoạch bài học, bài kiểm tra, bảng kiểm, thang đo, 
 băng hình, ảnh, dữ liệu thô... 
 (Đầy đủ, khoa học, mang tính thuyết phục)
20
 10. Trình bày báo cáo
 - Văn bản viết
 (Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp)
 - Báo cáo kết quả trước hội đồng
 (Rõ ràng, mạch lạc, có sức thuyết phục)
10
Tổng cộng
100
Đánh giá
o Tốt (Từ 86–100 điểm) o Khá (Từ 70-85 điểm) o Đạt (50-69 điểm) o Không đạt (< 50 điểm)
Nếu có điểm liệt (không điểm ) thì sau khi cộng điểm xếp loại rồi sẽ hạ một mức.
Ngày.. tháng năm
 (Ký tên)

File đính kèm:

  • docDE TAI MAU NCKHSPUD LY 6.doc
Đề thi liên quan