Vật lí lớp 6 học kỳ I - Đề số 2

doc7 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Vật lí lớp 6 học kỳ I - Đề số 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vật lí/ lớp 6/ học kỳ I / Đề số 2. (Thời gian làm bài: 45 phút)
Phạm vi kiểm tra Học kì 1 lớp 6. 
 Mục tiêu kiểm tra 
   Đánh giá mức độ đạt được các kiến thức và kĩ năng sau đây:
- Nêu được tên một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng.
- Xác định được giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
- Biết cách đo thể tích một lượng chất lỏng, xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động 
- Nêu được ví dụ về một số lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của  hai lực đó.
- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. 
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. 
- Nêu được đơn vị đo lực.
-  Viết và sử dụng được công thức tính trọng lượng P = 10m. 
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), trọng lượng riêng (d) .
- Vận dụng được các công thức D = và d = để giải các bài tập đơn giản. 
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng và thiết bị thông thường.
- Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
Ma trận đề 
Nội dung
Cấp độ nhận thức
Tổng
Biết
Hiểu
Vận dụng 1
Vận dụng2
§o l, V (4t)
1(1đ), 3(1đ)
2(1đ)
4(1đ)
21(8đ)
4,5c(12đ)
=40%
Khối lượng và lực (8t)
5(1đ), 7(1đ), 8(1đ), 9(1đ), 11(1đ), 13(1đ), 14(1đ)
6(1đ), 10(1đ), 12(1đ). 17(1đ)
15(1đ), 21(2đ)
12,5c
(14đ)
=47%
Máy cơ ĐG (3t)
20(1đ)
16(1đ), 18(1đ)
19(1đ)
4c(4đ)
=13%
Tổng
KQ(10đ) =
33%
KQ(8đ) =
27%
KQ(2đ)+ tl(2đ) = 13%
TL (8đ) = 27%
22c(30đ)
=100%
Nội dung đề 
Phần I. Chọn phương án đúng.
Câu 1. Khi đo nhiều lần một đại lượng trong điều kiện không đổi mà thu dược nhiều giá trị khác nhau thì giá trị nào dưới đây được lấy làm kết quả của phép đo?
Giá trị lặp lại nhiều lần nhất.
Giá trị ở lần đo cuối cùng.
Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
D. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.
Câu 2. Kết quả đo độ dài của chiếc bút chì trên hình 1 là:
A. 7,5 cm C. 8 cm
B. 7,7 cm D. 8,0 cm
 Hình.1
Câu 3. Để đo chiều dài cuốn SGK Vật lí 6, nên chọn thước nào trong cỏc thước sau?
Thước 25cm có ĐCNN tới mm 
Thước 15cm có ĐCNN tới mm 
Thước 20cm có ĐCNN tới mm 
Thước 25cm có ĐCNN tới cm 
Câu 4. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55 cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100. Thể tích hòn đá là bao nhiêu?
A. 55cm3
B. 100cm3
C. 45cm3
D. 155cm3
Câu 5. Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây? 
     A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động.
Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại. 
Chỉ có thể làm cho vật biến dạng. 
Có thể gây ra tất cả các tác dụng nêu trên. 
Câu 6. Lực nào sau đây là lực đàn hồi ?
A. Lực nam châm hút đinh sắt.
     B. Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.
C. Lực hút của Trái Đất.
     D. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy. 
Câu 7. Lực nào sau đây không phải là trọng lực?
A. Lực làm cho nước mưa rơi xuống.
B. Lực tác dụng lên một vật nặng treo vào lò xo làm cho lò xo  dãn ra.
C. Lực tác dụng vào viên phấn khi viên phấn được buông ra khỏi tay cầm.
D. Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt. 
Câu 8. Đơn vị của lực là gì?
A. Kilôgam (kg)
B. Niutơn trên mét khối (N/m3)
C. Niutơn (N)
D. Kilôgam trên mét khối (kg/m3)
Câu 9. Hai lực cân bằng có đặc điểm nào dưới đây?
     A. Cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau
     B.  Cùng phương, cùng chiều, mạnh khác nhau
     C. Cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau
     D. Khác phương, khác chiều, mạnh như nhau
Câu 10. Cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng ?
A. Lực mà hai em bé cùng đẩy vào hai bên của một cánh c?a, làm cánh cửa quay.
B. Lực của một lực sĩ đang gi? quả tạ ? trờn cao và trọng lực tác dụng lên quả tạ.      
C. Lực  một người đang kéo dãn một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo lại tay người.
D. Lực của vật nặng được treo vào dây tác dụng lên dây và lực của dây tác dụng lên vật. 
Câu 11. Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450gam. Số đó cho biết 
khối lượng của hộp sữa.
trọng lượng của hộp sữa.
trọng lượng của sữa trong hộp.
khối lượng của sữa trong hộp.
Câu 12. Một vật  khối lượng 250 g, có trọng lượng là bao nhiêu?
A. 250 N
B.  2,5 N
C. 25 N
D. 2005 N
Câu 13. Công thức tính khối lượng riêng là 
A.  .
B. .
C. .
D. .
Câu 14. Đơn vị của khối lượng riêng là
A. kg/m2.
B. kg/m.
C. kg/m3.
D. kg.m3.
Câu 15. Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 397 gam và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa là bao nhiêu?
A. 1,264 N/ m3
B. 0,791 N/ m3
C. 12 643 N/ m3
D. 1264 N/ m3
Câu 16. Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên. Khi đó lực kéo của người thợ có phương, chiều như thế nào?
      A. Lực kéo cùng phương, cùng chiều với trọng lực.
      B. Lực kéo khác phương, khác chiều với trọng lực.
      C. Lực kéo cùng chiều nhưng khác phương với trọng lực.
      D. Lực kéo cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực.
Câu 17. Muốn đo khối lượng riêng của sỏi, cần dùng các dụng cụ đo nào dưới đây?
      A. Chỉ cần dùng một cái cân và một bình tràn không chia độ.
      B. Chỉ cần dùng một cái cân và một bình chia độ.
      C. Chỉ cần dùng một lực kế và một cái cân.
      D. Chỉ cần dùng một bình chia độ và một bình tràn. 
Câu 18. Để đưa các thùng đựng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. 
 Hỏi tấm ván nào dài nhất? Biết với 4 tấm ván này người đó đã  đẩy thùng dầu với các lực nhỏ nhất tương ứng là: F1=1000N; F2 = 200N; F3 = 500N; F4=1200N.
A. Tấm ván 1
B. Tấm ván 2
C. Tấm ván 3
D. Tấm ván 4
Câu 19. Dụng cụ nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?
A. Cái kéo
B. Cái kìm
C. Cái cưa
D. Cái mở nút chai
Câu 20. Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy, thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây? 
(Chú ý: Câu này chỉ có 3 phương án lựa chọn)
       A. Khoảng cách OO1 > OO2;
     B. Khoảng cách OO1 = OO2;
     C. Khoảng cách OO1 < OO2. 
Phần II. Tự luận
Câu 21. Hãy lập phương án xác định khối lượng riêng của một hòn đá với các dụng cụ sau đây:
      - Cân và các quả cân;
      - Bình chia độ có kích thước nhỏ hơn hòn đá ;
      - Bình tràn có kích thước lớn hơn hòn đá;
      - Chậu đựng nước;
      - Nước. 
V. Đáp án và biểu điểm 
1. Đáp án
Phần I. (20 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đ.A
D
D
A
C
D
B
D
C
C
B
D
B
A
C
C
D
B
B
C
C
Phần II
Câu 21. 
 1. Dùng cân để xác định khối lượng của hòn đá .
2. Đổ nước vào đầy bình tràn.    
3. Đặt chậu (không có nước) vào sát bình tràn sao cho vòi của bình tràn nằm trên miệng chậu để nước từ bình tràn có thể chảy vào chậu.
     4. Thả hòn đá vào bình tràn. Khi đó nước trong bình sẽ tràn ra chậu.
     5. Đổ nước từ chậu vào bình chia độ để đo thể tích của nước đã tràn vào chậu. Vì hòn đá có kích thước lớn hơn bình chia độ nên có thể phải đổ nhiều lần mới hết nước trong chậu.Thể tích của nước tràn vào chậu chính là thể tích của hòn đá.
6. Lập lại các thao tác trên 3 lần để đo 3 giá trị của khối lượng và thể tích hòn đá.
     7. Ghi các kết quả đo vào bảng:
Lần đo
Khối lượng đá
Thể tích đá
Khối lượng riêng của đá 
1
2
3
8. Dùng công thức D = m/V để tính khối lượng riêng của đá trong từng lần đo.
9. Tính giá trị trung bình của khối lượng riêng của đá.    
       2. Biểu điểm
Phần I. (20 điểm). Mỗi câu đúng :1 điểm
Phần II. (10 điểm).
21. Trình bày mỗi ý đúng được 1 điểm, riêng ý 7 được 2 điểm.
Cách làm tròn điểm:
    - Lấy tổng số điểm có được chia cho 3.
Nếu có số lẻ dưới 0,5 thì cho thành 0,5; 
Nếu có số lẻ  trên 0,5 thì cho thành 1.
Nhóm biên soạn:
Bùi Gia Thịnh: 0903259890
Lương Việt Thái: 0912782244
Nguyễn Phương Hồng: 0915843288
Địa chỉ liên lạc:
 Viện Chiến lược và Chương trình Giáo dục.
 101 Trần Hưng Đạo – Hà Nội.

File đính kèm:

  • docDe 2.doc
Đề thi liên quan